Ngày đăng 02/10/2020 | 12:00 AM

Chương trình đào tạo trình độ cao đẳng nghề: Kỹ thuật Máy lạnh và Điều hoà không khí

(Hatechs) Chương trình đào tạo trình độ cao đẳng nghề: Kỹ thuật Máy lạnh và Điều hoà không khí
CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO


Tên ngành, nghề đào tạo:Kỹ thuật Máy lạnh và Điều hoà không khí
Mã ngành, nghề: 6520205
Trình độ đào tạo:Cao đẳng.
Hình thức đào tạo:Chính quy.
Đối tượng tuyển sinh:Học sinh tốt nghiệp THPT hoặc tương đương trở lên.
Thời gian đào tạo: 3 năm

1. MỤC TIÊU ĐÀO TẠO:

1.1. Mục tiêu chung:

Đào tạo nhân lực kỹ thuật trực tiếp trong sản xuất, dịch vụ thuộc các lĩnh vực của nghề Kỹ thuật máy lạnh và điều hòa không khí. Có kiến thức chuyên môn và tay nghề vững vàng, biết sáng tạo và ứng dụng kỹ thuật, công nghệ mới vào công việc, giải quyết được các tình huống phức tạp trong thực tế. Có ý thức tổ chức kỷ luật, tác phong công nghiệp, biết làm việc độc lập và tổ chức làm việc theo nhóm hiệu quả, khoa học. Có khả năng tìm việc làm, tự tạo việc làm hoặc tiếp tục học lên trình độ cao hơn, đáp ứng yêu cầu của sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước trong thời kỳ hội nhập kinh tế thế giới. Có sức khỏe tốt để học tập và lao động, cống hiến sức mình trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.

1.2. Mục tiêu cụ thể

a. Kiến thức:
- Trình bày được cấu tạo, nguyên lý làm việc, đặc điểm, ứng dụng của các hệ thống máy lạnh công nghiệp, thương nghiệp, dân dụng và các hệ thống điều hòa không khí cục bộ, trung tâm.
- Phân tích được quy trình lắp đặt, vận hành, bảo dưỡng, sửa chữa các hệ thống máy lạnh máy lạnh công nghiệp, thương nghiệp, dân dụng và các hệ thống điều hòa không khí cục bộ, trung tâm.
- Phân tích, chẩn đoán được các hư hỏng trong các hệ thống máy lạnh và điều hòa không khí.
- Đọc, hiểu, cập nhật được các tài liệu kỹ thuật liên quan đến nghề.
b. Kỹ năng:
- Sử dụng thành thạo các dụng cụ, trang thiết bị của nghề.
- Lắp đặt, vận hành được các hệ thống máy lạnh công nghiệp, thương nghiệp, dân dụng và các hệ thống điều hòa không đảm bảo đúng quy trình, an toàn, đúng yêu cầu kỹ thuật, đạt năng suất.
- Bảo dưỡng, sửa chữa được các hư hỏng của các hệ thống máy lạnh và các hệ thống điều hòa không khí đảm bảo đúng quy trình, an toàn, đúng yêu cầu kỹ thuật, đạt năng suất.
-  Kiểm tra, đánh giá được chất lượng của các thiết bị, hệ thống máy lạnh và điều hòa không khí.
- Tính toán được phụ tải lạnh, lựa chọn được thiết bị, thiết kế lắp đặt sơ bộ hệ thống  máy lạnh và hệ thống điều hòa không khí có năng suất lạnh nhỏ.
- Tổ chức, quản lý được quá trình lắp đặt, vận hành, bảo dưỡng, sửa chữa hệ thống lạnh và điều hòa không khí.
- Có khả năng làm việc độc lập và tổ chức làm việc theo nhóm, sáng tạo, ứng dụng kỹ thuật, công nghệ vào công việc;
- Giao tiếp tốt, phân tích được tình hình thị trường các sản phẩm Điện - Lạnh; định hướng được hoạt động của bản thân và tổ, nhóm
- Tự học tập, tra cứu, đọc, nghiên cứu các tài liệu liên quan phục vụ cho nghề nghiệp.
c. Về thái độ
+ Có động cơ học tập và làm việc đúng đắn, nhận thức được nhu cầu cập nhật kiến thức liên tục;
+ Có đạo đức nghề nghiệp, hành nghề đúng pháp luật, trung thực, khách quan;
+ Có trách nhiệm công dân, ý thức cộng đồng;
+ Có tinh thần cầu tiến, hợp tác và giúp đỡ đồng nghiệp;
+ Có ý thức trách nhiệm đối với công việc được giao, có ý thức bảo vệ của công;
+ Có ý thức chấp hành các nội quy, qui chế của đơn vị;
+ Có trách nhiệm, thái độ ứng xử, giải quyết vấn đề nghiệp vụ hợp lý.

1.3. Vị trí việc làm sau khi tốt nghiệp:

Sau khi tốt nghiệp hệ cao đẳng Kỹ thuật máy lạnh và điều hòa không khí sinh viên sẽ:
- Làm việc trực tiếp tại các doanh nghiệp, tập đoàn, nhà máy hoạt động trong các lĩnh vực chế tạo, thi công lắp đặt thiết bị máy lạnh, điều hòa không khí, hệ thống lạnh công nghiệp và dân dụng.
- Làm quản lý, kỹ thuật viên hoặc trực tiếp vận hành, bảo trì, bảo dưỡng hệ thống lạnh trong các doanh nghiệp, các công ty dịch vụ chuyên ngành, siêu thị, các trung tâm thương mại, khu đô thị, các nhà máy chế biến và bảo quản lương thực, thực phẩm...
- Làm việc tại các bộ phận chăm sóc khách hàng của các doanh nghiệp cung cấp thiết bị và các dịch vụ khác có liên quan đến nghề đào tạo.
- Tự tạo việc làm hoặc học liên thông lên các bậc cao hơn.

2. KHỐI LƯỢNG KIẾN THỨC, YÊU CẦU VỀ VỀ NĂNG LỰC NGƯỜI HỌC ĐẠT ĐƯỢC SAU KHI TỐT NGHIỆP.

2.1. Khối lượng kiến thức

- Số lượng môn học, mô đun:31
- Khối lượng kiến thức, kỹ năng toàn khóa học:2750giờ
- Khối lượng học các môn chung/đại cương:450giờ
- Khối lượng các môn học, mô đun chuyên môn:2300giờ
- Khối lượng lý thuyết: 767giờ, Thực hành, thực tập, thí nghiệm:1983giờ

2.2. Yêu cầu năng lực người học đạt được sau khi tốt nghiệp

-Sau khi tốt nghiệp hệ cao đẳng Kỹ thuật máy lạnh và điều hòa không khí sinh viên đủ khả năng:
+ Làm việc trực tiếp tại các doanh nghiệp, tập đoàn, nhà máy hoạt động trong các lĩnh vực chế tạo, thi công lắp đặt thiết bị máy lạnh, điều hòa không khí, hệ thống lạnh công nghiệp và dân dụng.
+ Làm quản lý, kỹ thuật viên hoặc trực tiếp vận hành, bảo trì, bảo dưỡng hệ thống lạnh trong các doanh nghiệp, các công ty dịch vụ chuyên ngành, siêu thị, các trung tâm thương mại, khu đô thị, các nhà máy chế biến và bảo quản lương thực, thực phẩm...
+ Làm việc tại các bộ phận chăm sóc khách hàng của các doanh nghiệp cung cấp thiết bị và các dịch vụ khác có liên quan đến nghề đào tạo.
+ Tự tạo việc làm hoặc học liên thông lên các bậc cao hơn.
- Có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản: Theo quy định tại Thông tư 03/2014/TT-BTTTT ngày 11 tháng 3 năm 2014 của Bộ Trưởng Bộ thông tin và truyền thông (Ngoài 05 tín chỉ được học trong chương trình đào tạo, người học phải tự hoàn thiện phần kiến thức còn lại để đạt chuẩn theo qui định)
- Có năng lực ngoại ngữ bậc 2/6 theo Thông tư 01/2014/BGDĐT ngày 24/1/2014 của Bộ trưởng Bộ GD&ĐT qui định Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam. (Ngoài 08 tín chỉ được học trong chương trình đào tạo, người học phải tự hoàn thiện kiến thức để đạt chuẩn theo qui định)

3. NỘI DUNG CHƯƠNG TRÌNH

Mã MH/ MĐ Tên môn học/mô đun   Thời gian học tập (giờ)  
Số tín chỉ Tổng số Trong đó  
Lý thuyết Thực hành/ thực tập/thí nghiệm/bài tập/thảo luận Thi/ Kiểm tra  
 
 
 
I Các môn học chung 22 450 199 228 23  
MH 01 Chính trị 5 90 60 24 6  
MH 02 Pháp luật 2 30 22 6 2  
MH 03 Giáo dục thể chất 2 60 4 52 4  
MH 04 Giáo dục quốc phòng – An ninh 4 75 36 36 3  
MH 05 Tin học 3 75 17 54 4  
MH 06 Anh văn 6 120 60 56 4  
II Các môn học, mô đun chuyên môn  94 2300 568 1597 135  
II.1 Môn học, mô đun cơ sở 31 540 261 241 38  
MH 07 Vẽ kỹ thuật 3 45 30 12 3  
MH 08 Cơ kỹ thuật 2 30 18 10 2  
MH 09 Điện kỹ thuật 3 45 25 15 5  
MH 10 Cơ sở thủy khí và máy thủy khí 2 30 20 8 2  
MH 11 Cơ sở kỹ thuật nhiệt - lạnh và điều hoà không khí 5 90 50 36 4  
MH 12 Vật liệu điện lạnh 2 30 20 8 2  
MH 13 An toàn điện lạnh 2 30 18 10 2  
MĐ 14 Thực tập Nguội 2 40 10 28 2  
MĐ 15 Thực tập Hàn 3 80 12 62 6  
MĐ 16 Thực tập Gò 3 60 10 44 6  
MH 17 Tổ chức sản xuất 2 30 24 4 2  
MĐ 18 Marketing 2 30 24 4 2  
II.2 Môn học, mô đun chuyên môn 63 1760 307 1356 97  
MĐ 19 Đo lường Điện - Lạnh 2 40 12 26 2  
MĐ 20 Thiết bị điện trong hệ thống lạnh 7 150 40 98 12  
MĐ 21 Điện tử cơ bản 4 90 27 57 6  
MĐ 22 Lạnh cơ bản 5 120 30 78 12  
MĐ 23 Tiếng Anh chuyên ngành 2 45 21 22 2  
MĐ 24 Hệ thống máy lạnh dân dụng và thương nghiệp 6 150 30 104 16  
MĐ 25 Hệ thống điều hoà không khí cục bộ 5 120 30 78 12  
MĐ 26 Hệ thống máy lạnh công nghiệp 5 120 30 80 10  
MĐ 27 Hệ thống điều hoà không khí trung tâm 5 120 35 75 10  
MĐ 28 Autocad 2 45 20 22 3  
MĐ 29 Thiết kế hệ thống máy lạnh công nghiệp 3 60 14 42 4  
MĐ 30 Thiết kế hệ thống điều hoà không khí trung tâm 3 60 18 38 4  
MĐ 31 Thực tập sản xuất 14 640 0 636 4  
Tổng 116 2750 767 1825 158  
 

4. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG CHƯƠNG TRÌNH:

4.1. Hướng dẫn xác định nội dung và thời gian cho các hoạt động ngoại khóa:

Hoạt động đào tạo Số tuần thực hiện Ghi chú
(1) (2) (3)
1. Thời gian học tập 80  
2. Sinh hoạt đầu khóa 02  
4.  Thi tốt nghiệp 03  
5. Hoạt động ngoại khóa 01  
6. Nghỉ hè, lễ, tết 32  
7. Lao động công ích 01  
8. Dự trữ 04  
Tổng cộng 123  
 

4.2. Hướng dẫn tổ chức kiểm tra hết môn học, mô đun:

4.2.1. Tổ chức kiểm tra hết môn học, mô đun

- Cuối mỗi học kỳ, Hiệu trưởng tổ chức một kỳ thi chính và một kỳ thi phụ để thi kết thúc môn học, mô-đun; kỳ thi phụ được tổ chức cho người học chưa dự thi kết thúc môn học, mô-đun hoặc có môn học, mô-đun có điểm chưa đạt yêu cầu ở kỳ thi chính; ngoài ra, Hiệu trưởng có thể tổ chức thi kết thúc môn học, mô-đun vào thời điểm khác cho người học đủ điều kiện dự thi;
- Hình thức thi kết thúc môn học, mô-đun có thể là thi viết, vấn đáp, trắc nghiệm, thực hành, bài tập lớn, tiểu luận, bảo vệ kết quả thực tập theo chuyên đề hoặc kết hợp giữa các hình thức trên.

4.2.2.Thời lượngbài kiểm tra, thi kết thúc môn học, mô đun

- Thi kết thúcmôn học, mô đun lý thuyết: Từ 60 đến 90 phút
- Thi với hình thức trắc nghiệm: Không quá 45 phút.
- Thi vấn đáp: Không quá 45 phút
- Thi trên máy tính hoặc kết hợp giữa các hình thức, tối đa: 120 phút 
- Bài kiểm tra kết thúc học phần thực hành: Không quá 4 giờ

4.3. Hướng dẫn thi tốt nghiệp và xét công nhận tốt nghiệp:

- Thi tốt nghiệp:
Số TT Môn thi Hình thức thi Thời gian  thi
1 Chính trị Viết 120 phút
2 Kiến thức, kỹ năng nghề:    
- Lý thuyết tổng hợp nghề nghiệp Viết 180 phút
- Thực hành nghề nghiệp Thực hành 240 phút
 
- Xét công nhận tốt nghiệp
Hiệu trưởng căn cứ vào kết quả thi tốt nghiệp, kết quả bảo vệ chuyên đề, khóa luận tốt nghiệp của người học và các quy định liên quan để xét công nhận tốt nghiệp, cấp bằng và công nhận danh hiệu kỹ sư thực hành Kỹ thuật máy lạnh và điều hòa không khí theo quy định của trường
Hatechs

Tin có liên quan

Loading ...
0986 282 388
1
Bạn cần hỗ trợ?