Ngày đăng 21/03/2025 | 12:00 AM

THÔNG BÁO TUYỂN SINH CAO ĐẲNG HỆ CHÍNH QUI - NĂM 2025

(Hatechs) Trường Cao đẳng Kỹ thuật và Nghiệp vụ Hà Nội là trường công lập trực thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo, được thành lập ngày 09/04/1960. Trải qua 65 năm xây dựng và phát triển, Nhà trường đã cung cấp nhiều thế hệ người lao động có tay nghề cao đáp ứng yêu cầu của xã hội. Hiện nay Nhà trường đã được cấp phép đào tạo 28 ngành/nghề với các trình độ Cao đẳng, Trung cấp và Sơ cấp. Nhà trường được công nhận là cơ sở giáo dục nghề nghiệp đạt chuẩn chất lượng theo qui định.

Căn cứ chỉ tiêu tuyển sinh năm 2025, Trường Cao đẳng Kỹ thuật và Nghiệp vụ Hà Nội thông báo tuyển sinh đào tạo trình độ cao đẳng (CĐ) năm 2025 như sau:

 

                   Mã tuyển sinh: C73

 

1. Ngành/nghề đào tạo và tổ hợp môn xét tuyển (tốt nghiệp được cấp bằng Kỹ sư/cử nhân thực hành)

 

TT

Mã ngành/nghề

Tên ngành/nghề đào tạo

Tổ hợp môn xét tuyển

1

6520227

Điện công nghiệp

A00, A01, A07, C02

2

6510216

Công nghệ ô tô

A00, A01, A07, C02

3

6520205

Kỹ thuật máy lạnh và  điều hòa không khí

A00, A01, A07, C02

4

6810207

Kỹ thuật chế biến món ăn

A07, C02, B03

5

6580201

Kỹ thuật xây dựng

A00, A01, A07, C02

6

6520123

Công nghệ Hàn

A00, A01, A07, C02

7

6520312

Cấp thoát nước

C02, A07, B03

8

6520226

Điện dân dụng

A00, A01, A07, C02

9

6480208

Quản trị cơ sở dữ liệu

A00, A01, A07, C02

10

6480202

Công nghệ thông tin

A00, A01, A07, C02

11

6340201

Tài chính doanh nghiệp

D01, C00, C03, C19

12

6340302

Kế toán doanh nghiệp

D01, C00, C03, C19

13

6340305

Kế toán ngân hàng

D01, C00, C03, C19

14

6340417

Quản trị doanh nghiệp

D01, C00, C03, C19

15

6340118

Marketing thương mại

D01, C00, C03, C19

16

6220206

Tiếng Anh

D01, D14

17

6220211

Tiếng Hàn Quốc

D01, D14

18

6220212

Tiếng Nhật

D01, D14

- Các môn trong tổ hợp xét tuyển thí sinh xem tại phụ lục 1

2. Đối tượng tuyển sinh:

- Tuyển sinh trên cả nước đối với người đã tốt nghiệp THPT hoặc tương đương, hoặc người đã tốt nghiệp Trung cấp và có giấy chứng nhận hoàn thành chương trình THPT.

3. Phương thức tuyển sinh:

Phương thức 1: Xét tuyển theo kết quả học tập lớp 12

Phương thức 2: Xét tuyển theo kết quả kỳ thi THPT 2025

Thí sinh có thể lựa chọn một hoặc nhiều hơn 1 tổ hợp (tương ứng với ngành học) để xét tuyển, Nhà trường sẽ lựa chọn phương án tối ưu nhất cho thí sinh.

Điểm xét tuyển = M1 + M2 + M3 + Điểm cộng khu vực + Điểm ưu tiên

Trong đó:

- M1, M2, M3 là điểm thi THPT năm 2025 hoặc điểm học bạ lớp 12 của 03 môn học thuộc tổ hợp (xem tại phụ lục 1) của ngành đăng ký xét tuyển.

- Điểm cộng khu vực, điểm ưu tiên: thí sinh xem tại phụ lục 2

4. Hình thức đăng ký xét tuyển

Thí sinh có thể lựa chọn một trong các cách đăng ký sau:

4.1. Thí sinh nộp hồ sơ trực tiếp tại Trường

4.2.  Đăng ký trực tuyến tại đây

4.3. Thí sinh đăng ký xét tuyển trên tài khoản cá nhân tại hệ thống tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

5. Thời gian đào tạo

- Đào tạo 3 năm cho đối tượng tốt nghiệp THPT hoặc tương đương, đào tạo 1,5 năm cho đối tượng đã có bằng tốt nghiệp trung cấp và có bằng THPT (hoặc tương đương).

- Sinh viên tốt nghiệp được cấp bằng kỹ sư thực hành đối với các ngành có số thứ tự từ 1-3 và 5-10, bằng Cử nhân thực hành đối với ngành có số thứ tự 4 và các ngành có số thứ tự từ 11-18.

6. Thời gian nhận hồ sơ

- Các hình thức đăng ký xét tuyển tại mục 4.1, 4.2, 4.3 được chia làm 2 đợt:

       + Đợt 1: từ 25/03/2025 đến 11/08/2025

       + Đợt 2: từ 12/08/2025 đến 15/11/2025

- Hình thức đăng ký xét tuyển tại mục 4.3 (đăng ký trên hệ tổng tuyển sinh của Bộ) từ ngày 16/7/2025 đến 17 giờ 00 ngày 28/07/2025.

7. Học phí:                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                    Đơn vị: đồng

TT

Ngành/nghề đào tạo

Mức thu học phí/tháng

1

Các ngành có số thứ tự từ 1 đến 6

495.000

2

Các ngành có số thứ tự từ 11 đến 18

1.250.000

3

Ngành có thứ tự thứ 8 đến 10

1.650.000

4

Ngành có thứ tự thứ 7 được miễn học phí

0

(Các ngành có số thứ tự từ 1 đến 7 đã được nhà nước hỗ trợ nên mức học phí Nhà trường thu thấp hơn các ngành khác)

- Miễn 100% học phí (tất cả các ngành) đối với sinh viên là người dân tộc thiểu số thuộc hộ nghèo và hộ cận nghèo; Dân tộc thiểu số rất ít người ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn hoặc đặc biệt khó khăn; Người có công với cách mạng và thân nhân của người có công với cách mạng.

8. Hồ sơ nộp sau khi đăng ký xét tuyển:

- Nếu thí sinh đăng ký xét tuyển bằng kết quả kỳ thi THPT năm 2025 thí sinh không phải nộp thêm bất kỳ loại giấy tờ gì, thí sinh trúng tuyển Nhà trường sẽ được hướng dẫn nộp hồ sơ nhập học trong giấy báo Trúng tuyển

- Nếu thí sinh đăng ký trực tuyến (mục 4.1 - 4.2) thì sau khi đăng ký thành công, thí sinh cần nộp bổ sung bản chụp học bạ lớp 12 và CCCD (cán bộ tuyển sinh của Nhà trường sẽ căn cứ vào thông tin thí sinh đăng ký để liên hệ và hướng dẫn thí sinh)

9. Thời gian khai giảng:      

-   Khai giảng liên tục khi có đủ số lượng sinh viên đăng ký và trúng tuyển theo quy định.

10. Lệ phí xét tuyển: 20.000đ (hai mươi nghìn đồng).

11. Một số chính sách hỗ trợ sinh viên học tập tại trường

- Miễn phí 03 tháng ở Ký túc xá đối với sinh viên nhập học trong tháng 7 và tháng 8, có đăng ký ở KTX của Nhà trường (phòng ở khép kín, an toàn).

- Sinh viên tốt nghiệp (nếu có nhu cầu) được học liên thông lên đại học, thời gian đào tạo từ 2 đến 3 năm (tùy theo từng ngành).

- Trong quá trình học tập, sinh viên được Nhà trường bố trí đi thực tập - trải nghiệm tại các doanh nghiệp lớn, tốt nghiệp có việc làm đúng ngành nghề đã học.

- Trong quá trình học tập tại trường sinh viên có cơ hội tham gia các chương trình đào tạo hợp tác Quốc tế giữa Nhà trường với các trường đại học và tập đoàn danh tiếng trên thế giới như: Tập đoàn AVESTOS; BIW- Liên bang Đức; Nghiệp đoàn OKS - Nhật Bản, sinh viên có kết quả học tập tốt sẽ được giới thiệu vào chương trình chuyển tiếp tại Australia.

Thông tin liên hệ: Phòng Đào tạo, tầng 1 nhà A, số 169 Nguyễn Ngọc Vũ, Phường Trung Hòa, Quận Cầu Giấy, Hà Nội.

Điện thoại: 0243.8585.141 (máy lẻ 201, 223)   Hotline: 0986.282.388    Email: tuyensinh@hatechs.edu.vn

 



PHỤ LỤC 01: CÁC MÔN HỌC TRONG TỔ HỢP XÉT TUYỂN

(Kèm theo Thông báo tuyển sinh cao đẳng hệ chính quy năm 2025)

 

STT

Mã tổ hợp

Các môn học trong Tổ hợp xét

1

A00

Toán, Lý, Hóa

2

A01

Toán, Lý, Anh

3

A07

Toán, Sử, Địa

4

B03

Toán, Sinh, Văn

5

C00

Văn, Sử, Địa

6

C02

Văn, Toán, Hóa

7

C03

Văn, Toán, Sử

8

C19

Văn, Sử, Giáo dục kinh tế pháp luật

9

D01

Văn, Toán, Ạnh

10

D14

Văn, Sử, Anh

 

 

 

 

 

PHỤ LỤC 02: TIÊU CHÍ XÉT TUYỂN VÀ CÁCH TÍNH ĐIỂM XÉT TUYỂN

(Kèm theo Thông báo tuyển sinh cao đẳng hệ chính quy năm 2025)

1.  Điểm cộng khu vực:

TT

Khu vực

Mô tả khu vực

Mức điểm cộng

1

Khu vực 1 (KV1)

bao gồm Các xã khu vực I, II, III và các xã có thôn đặc biệt khó khăn thuộc vùng dân tộc và miền núi; các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo; các xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu vào diện đầu tư của Chương trình 135 theo quy định của Thủ tướng Chính phủ

0.75 điểm

2

Khu vực 2 - nông thôn ( KV2-NT)

Bao gồm các địa phương không thuộc ở KV1, KV2, KV3

0.5 điểm

3

Khu vực 2 (KV2)

Bao gồm các thị xã và thành phố trực thuộc tỉnh; các thị xã và huyện ngoại thành của thành phố trực thuộc trung ương (trừ các địa phương đã thuộc vào KV1)

0.25 điểm

4

Khu vực 3 (KV3)

Bao gồm các quận nội thành của thành phố trực thuộc Trung ương

Không được cộng điểm

2. Điểm ưu tiên:

Đối tượng

Mô tả đối tượng, điều kiện

Mức điểm ưu tiên

I. Nhóm UT1

02 điểm

01

Công dân Việt Nam là người dân tộc thiểu số có nơi thường trú trong thời gian học THPT hoặc trung cấp trên 18 tháng tại Khu vực 1.

 

02

Công nhân trực tiếp sản xuất đã làm việc liên tục 5 năm trở lên, trong đó có ít nhất 2 năm là chiến sĩ thi đua được cấp tỉnh trở lên công nhận và cấp bằng khen.

 

03

- Thương binh, bệnh binh, người có "Giấy chứng nhận người được hưởng chính sách như thương binh;

- Quân nhân; sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ nghĩa vụ trong Công an nhân dân tại ngũ được cử đi học có thời gian phục vụ từ 12 tháng trở lên tại Khu vực 1;

- Quân nhân; sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ nghĩa vụ trong Công an nhân dân tại ngũ được cử đi học có thời gian phục vụ từ 18 tháng trở lên;

- Quân nhân; sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ nghĩa vụ trong Công an nhân dân đã xuất ngũ, được công nhận hoàn thành nghĩa vụ phục vụ tại ngũ theo quy định.

 

04

- Thân nhân liệt sĩ;

- Con thương binh, con bệnh binh, con của người được hưởng chính sách như thương binh bị suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên;

- Con của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học bị suy giảm khả năng lao động 81% trở lên;

- Con của Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân;

Con của Anh hùng Lao động trong thời kỳ kháng chiến;

- Con của người hoạt động kháng chiến bị dị dạng, dị tật do hậu quả của chất độc hóa học đang hưởng trợ cấp hàng tháng.

 

II. Nhóm UT2

01 điểm

05

- Thanh niên xung phong tập trung được cử đi học;

- Quân nhân; sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ nghĩa vụ trong Công an nhân dân tại ngũ được cử đi học có thời gian phục vụ dưới 12 tháng ở Khu vực 1 và dưới 18 tháng ở khu vực khác;

- Chỉ huy trưởng, Chỉ huy phó ban chỉ huy quân sự xã, phường, thị trấn;

Thôn đội trưởng, Trung đội trưởng Dân quân tự vệ nòng cốt, Dân quân tự vệ đã hoàn thành nghĩa vụ tham gia Dân quân tự vệ nòng cốt từ 12 tháng trở lên, dự thi vào ngành Quân sự cơ sở.

Thời hạn tối đa được hưởng ưu tiên là 18 tháng kể từ ngày ký quyết định xuất ngũ đến ngày ĐKXT.

 

06

- Công dân Việt Nam là người dân tộc thiểu số có nơi thường trú ở ngoài khu vực đã quy định thuộc đối tượng 01;

- Con thương binh, con bệnh binh, con của người được hưởng chính sách như thương binh bị suy giảm khả năng lao động dưới 81%;

- Con của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học có tỷ lệ suy giảm khả năng lao động dưới 81%.

 

07

- Người khuyết tật nặng có giấy xác nhận khuyết tật của cơ quan có thẩm quyền cấp theo quy định hiện hành quy định về việc xác định mức độ khuyết tật do Hội đồng xác định mức độ khuyết tật thực hiện;

- Người lao động ưu tú thuộc tất cả thành phần kinh tế từ cấp tỉnh, cấp bộ trở lên được công nhận danh hiệu thợ giỏi, nghệ nhân, được cấp bằng hoặc huy hiệu Lao động sáng tạo của Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam hoặc Trung ương Đoàn TNCS Hồ Chí Minh;

- Giáo viên đã giảng dạy đủ 3 năm trở lên dự tuyển vào các ngành đào tạo giáo viên;

- Y tá, dược tá, hộ lý, y sĩ, điều dưỡng viên, hộ sinh viên, kỹ thuật viên, người có bằng trung cấp Dược đã công tác đủ 3 năm trở lên dự tuyển vào đúng ngành tốt nghiệp thuộc lĩnh vực sức khỏe.

 

 Lưu ý: Thí sinh thuộc nhiều diện đối tượng chính sách theo quy định chỉ được tính một mức điểm ưu tiên cao nhất.


Hatechs

Tin có liên quan

Loading ...
0986 282 388
1
Bạn cần hỗ trợ?