CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO
Tên ngành, nghề đào tạo: Công nghệ thông tin (Ứng dụng phần mềm)
Mã ngành, nghề: 5480202
Trình độ đào tạo: Trung cấp
Hình thức đào tạo: Chính quy
Đối tượng tuyển sinh: Học sinh tốt nghiệp THPT hoặc tương đương.
Thời gian đào tạo: 1,5 năm
Học sinh tốt nghiệp THCS thì học thêm phần khối lượng kiến thức các học phần văn hóa qui định tại Thông tư 16/2010/TT-BGD-ĐT ngày 28/10/2010 của Bộ giáo dục và đào tạo.
1. MỤC TIÊU ĐÀO TẠO:
1.1. Mục tiêu chung:
Chương trình khung trung cấp ngành Công nghệ thông tin (ứng dụng phần mềm) được thiết kế để đào tạo kỹ thuật viên công nghệ thông tin trình độ bậc 4 trong Khung trình độ quốc gia Việt Nam.
Người làm nghề Công nghệ thông tin có thể làm việc tại các cơ quan, doanh nghiệp có sử dụng máy tính, ứng dụng công nghệ thông tin. Các doanh nghiệp phát triển ứng dụng (với vai trò là chuyển giao, hỗ trợ người dùng), hoặc các doanh nghiệp hay tổ chức khác có sử dụng máy tính, hệ thống mạng, thiết bị viễn thông, thiết bị an ninh (với vai trò là người vận hành, bảo trì và sửa chữa).
Ngoài ra, học sinh tốt nghiệp có thể học liên thông lên các bậc học cao hơn để nâng cao trình độ nghề nghiệp.
1.2. Mục tiêu cụ thể
a. Kiến thức
- Trình bày được các dịch vụ liên quan đến công nghệ thông tin như: bảo trì, bảo dưỡng, khắc phục các sự cố hỏng hóc thông thường của máy tính và mạng máy tính;
- Trình bày chính xác các kiến thức căn bản về công nghệ thông tin;
- Xác định được quy trình bàn giao ca, ghi nhật ký công việc;
- Xác định được các tiêu chuẩn an toàn lao động;
- Phân tích được hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu;
- Lập kế hoạch sao lưu, phục hồi dữ liệu, hệ thống mạng máy tính;
- Xác định được quy trình xử lý dữ liệu;
- Trình bày đúng nguyên lý hoạt động của mạng máy tính, quản trị mạng máy tính;
- Trình bày kiến thức lập trình, phát triển ứng dụng công nghệ thông tin, thiết kế web;
- Trình bày được kiến thức về công nghệ phần mềm, quản trị dự án công nghệ thông tin.
- Trình bày được những kiến thức cơ bản về chính trị, văn hóa, xã hội, pháp luật, quốc phòng an ninh, giáo dục thể chất theo quy định.
b. Kỹ năng
- Sử dụng được công nghệ thông tin cơ bản theo quy định;
- Kết nối, điều khiển được máy tính và các thiết bị ngoại vi, mạng máy tính;
- Phân tích, tổ chức và thực hiện đúng quy trình vệ sinh các trang thiết bị cũng như kỹ năng sử dụng thiết bị an toàn lao động, kỹ năng đảm bảo an toàn trong lao động nghề nghiệp;
- Lắp ráp, kết nối, sử dụng được hệ thống máy tính và các thiết bị ngoại vi, thiết bị an ninh;
- Hỗ trợ, tìm hiểu được nhu cầu của khách hàng, tư vấn cho khách hàng, hình thành sản phẩm theo yêu cầu của khách hàng;
- Tra cứu được tài liệu trên Internet bằng ngôn ngữ tiếng Việt hoặc tiếng Anh phục vụ cho yêu cầu công việc;
- Ghi được nhật ký cũng như báo cáo công việc, tiến độ công việc;
- Thực hiện được các biện pháp vệ sinh công nghiệp, cháy, nổ, chập điện, an toàn lao động;
- Sao lưu, phục hồi được dữ liệu đảm bảo tính sẵn sàng của hệ thống;
- Xây dựng được các hệ thống thông tin đáp ứng kỳ vọng của khách hàng;
- Triển khai, cài đặt, vận hành (quản trị) được hệ thống thông tin cho doanh nghiệp.
- Sử dụng được ngoại ngữ cơ bản, đạt bậc 1/6 trong Khung năng lực ngoại ngữ của Việt Nam; ứng dụng được ngoại ngữ vào một số công việc chuyên môn của ngành, nghề.
c. Mức độ tự chủ và trách nhiệm
- Thực hiện công việc có đạo đức, ý thức về nghề nghiệp, trách nhiệm công dân, linh hoạt trong công việc để thích nghi được với các môi trường làm việc khác nhau (doanh nghiệp trong nước, doanh nghiệp nước ngoài);
- Thực hiện trách nhiệm với kết quả công việc của bản thân và nhóm trước lãnh đạo cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp;
- Giải quyết được công việc, vấn đề phức tạp trong điều kiện làm việc thay đổi;
- Rèn luyện trở thành người có đạo đức, có lương tâm nghề nghiệp, có ý thức chức kỷ luật, có khả năng tự học hoặc tiếp tục học để nâng cao trình độ;
- Phân loại các phế phẩm như thiết bị phần cứng máy tính, mực in,... vào đúng nơi quy định tránh ô nhiễm môi trường.
1.3. Vị trí việc làm sau khi tốt nghiệp
Sau khi tốt nghiệp người học có năng lực đáp ứng các yêu cầu tại các vị trí việc làm của ngành, nghề bao gồm:
+ Kỹ thuật viên bảo trì máy tính;
+ Kỹ thuật viên khai thác dịch vụ công nghệ thông tin;
+ Kỹ thuật viên chuyển giao phần mềm ứng dụng;
+ Kỹ thuật viên quản trị hệ thống phần mềm và cơ sở dữ liệu;
+ Kỹ thuật viên quản trị hệ thống mạng;
+ Kỹ thuật viên thiết kế và quản trị Website;
+ Kỹ thuật viên thiết kế đa phương tiện;
+ Nhân viên văn phòng;
Người học cũng làm việc được trong các đơn vị hoạt động trong lĩnh vực phần mềm tin học như: Lập trình viên phần mềm ứng dụng, kỹ thuật viên thiết kế Website, kỹ thuật viên kiểm thử phần mềm.
1.4. Khả năng học tập, nâng cao trình độ
- Người học sau tốt nghiệp có năng lực tự học, tự cập nhật những tiến bộ khoa học công nghệ trong phạm vi ngành, nghề để nâng cao trình độ hoặc học liên thông lên trình độ cao hơn trong cùng ngành nghề hoặc trong nhóm ngành nghề hoặc trong cùng lĩnh vực đào tạo.
2. KHỐI LƯỢNG KIẾN THỨC, YÊU CẦU VỀ VỀ NĂNG LỰC NGƯỜI HỌC ĐẠT ĐƯỢC SAU KHI TỐT NGHIỆP.
2.1. Khối lượng kiến thức
- Số lượng môn học, mô đun: 21
- Khối lượng kiến thức, kỹ năng toàn khóa học: 1565 giờ
- Khối lượng học các môn chung/đại cương: 255 giờ
- Khối lượng các môn học, mô đun chuyên môn: 1310 giờ
- Khối lượng lý thuyết: 514 giờ, Thực hành, thực tập, thí nghiệm: 1011 giờ
2.2. Yêu cầu năng lực người học đạt được sau khi tốt nghiệp
- Người học có khả năng làm việc độc lập trong điều kiện làm việc thay đổi, chịu trách nhiệm cá nhân và một phần đối với nhóm;
- Người học có khả năng hướng dẫn, giám sát những người khác thực hiện công việc định sẵn;
- Người học có khả năng đánh giá hoạt động của nhóm và kết quả thực hiện;
- Có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản: Theo quy định tại Thông tư 03/2014/TT-BTTTT ngày 11 tháng 3 năm 2014 của Bộ Trưởng Bộ thông tin và truyền thông (Ngoài 02 tín chỉ được học trong chương trình đào tạo, người học phải tự hoàn thiện kiến thức để đạt đúng chuẩn theo qui định)
- Có năng lực ngoại ngữ bậc 1/6 theo Thông tư 01/2014/BGDĐT ngày 24/1/2014 của Bộ trưởng Bộ GD&ĐT qui định Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam (Ngoài 04 tín chỉ được học trong chương trình đào tạo, người học phải tự hoàn thiện kiến thức để đạt chuẩn theo qui định)
3. NỘI DUNG CHƯƠNG TRÌNH
Mã MH, MĐ
Tên môn học, mô đun
Số tín chỉ
Thời gian học tập (giờ)
Tổng số
Trong đó
Lý thuyết
Thực hành/thực tập/thí nghiệm
Kiểm
tra
I
Các môn học chung
12
255
94
148
13
MH 01
Chính trị
2
30
15
MH 02
Pháp luật
1
9
5
MH 03
Giáo dục thể chất
4
24
MH 04
Giáo dục quốc phòng - An ninh
45
21
3
MH 05
Tin học
29
MH 06
Tiếng Anh
90
56
II
Các môn học, mô đun chuyên môn
52
1270
420
803
47
II.1
Môn học, mô đun cơ sở
22
480
210
247
23
MH 07
Cấu trúc máy tính
60
27
MĐ 08
Đồ họa ứng dụng
MH 09
Cơ sở dữ liệu
MH 10
Lắp ráp và bảo trì máy tính
MĐ 11
Mạng máy tính 1
MH 12
Cấu trúc dữ liệu và giải thuật
MH 13
Lập trình cơ bản
II.2
Môn học, mô đun chuyên môn
670
150
502
18
MĐ 14
Hệ điều hành Windows Server 1
MĐ 15
Quản trị cơ sở dữ liệu với SQL Server 1
MĐ 16
Lập trình Windows 1 (VB.NET)
MĐ 17
Thiết kế Website với HTML và CSS
MĐ 18
Lập trình Website với PHP và MySQL
MĐ 19
Thực tập tốt nghiệp
6
280
0
II.3
Môn học, mô đun tự chọn
120
54
Lý
thuyết
MĐ 20
Hệ điều hành Windows Server 2
MĐ 21
Quản trị cơ sở dữ liệu với SQL Server 2
MĐ 22
Lập trình Windows 2 (ADO.Net)
MĐ 23
Thiết kế ứng dụng với ASP.NET
Tổng
64
1525
514
951
4. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG CHƯƠNG TRÌNH
4.1. Hướng dẫn xác định nội dung và thời gian cho các hoạt động ngoại khóa:
Hoạt động đào tạo
Số tuần thực hiện
Ghi chú
(1)
(2)
(3)
1. Thời gian học tập
53
2. Sinh hoạt đầu khóa
02
4. Thi tốt nghiệp
04
5. Hoạt động ngoại khóa
01
6. Nghỉ hè, lễ, tết
7. Lao động công ích
8. Dự trữ
05
Tổng cộng
78
4.2. Hướng dẫn tổ chức thi hết môn học, mô đun
4.2.1. Tổ chức thi hết môn học, mô đun
- Cuối mỗi học kỳ, Hiệu trưởng tổ chức một kỳ thi chính và một kỳ thi phụ để thi kết thúc môn học, mô-đun; kỳ thi phụ được tổ chức cho người học chưa dự thi kết thúc môn học, mô - đun hoặc có môn học, mô-đun có điểm chưa đạt yêu cầu ở kỳ thi chính; ngoài ra, Hiệu trưởng có thể tổ chức thi kết thúc môn học, mô-đun vào thời điểm khác cho người học đủ điều kiện dự thi;
- Hình thức thi kết thúc môn học, mô-đun có thể là thi tự luận, vấn đáp, trắc nghiệm, thực hành, bài tập lớn, tiểu luận, bảo vệ kết quả thực tập theo chuyên đề hoặc kết hợp giữa các hình thức trên.
4.2.2. Thời lượng bài thi kết thúc môn học, mô đun
- Thi kết thúc môn học, mô đun lý thuyết: Từ 60 đến 90 phút
- Thi với hình thức trắc nghiệm: Không quá 45 phút.
- Thi vấn đáp: Không quá 45 phút
- Thi trên máy tính hoặc kết hợp giữa các hình thức, tối đa: 120 phút
- Bài kiểm tra kết thúc học phần thực hành: Không quá 4 giờ
4.3. Hướng dẫn thi tốt nghiệp và xét công nhận tốt nghiệp:
- Thi tốt nghiệp:
Số
Môn thi
Hình thức thi
Thời gian thi
Viết
90 phút
Kiến thức, kỹ năng nghề:
- Lý thuyết tổng hợp nghề nghiệp
120 phút
- Thực hành nghề nghiệp
Thực hành
180 phút
- Xét công nhận tốt nghiệp
Hiệu trưởng căn cứ vào kết quả thi tốt nghiệp, kết quả bảo vệ chuyên đề, khóa luận tốt nghiệp của người học và các quy định liên quan để xét công nhận tốt nghiệp, cấp bằng và công nhận danh hiệu kỹ thuật viên.