CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO
Tên ngành, nghề đào tạo: TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP
Mã ngành, nghề: 5340201
Trình độ đào tạo: Trung cấp
Hình thức đào tạo: Chính quy
Đối tượng tuyển sinh: Tốt nghiệp Trung học phổ thông hoặc tương đương.
Thời gian đào tạo: 18 tháng
Học sinh tốt nghiệp trung học cơ sở thì học thêm khối lượng kiến thức các học phần văn hóa phổ thông theo thông tư 16/2011/TT-BGDĐT ngày 28/06/2011.
1. MỤC TIÊU ĐÀO TẠO:
1.1. Mục tiêu chung:
Chương trình khung trung cấp chuyên nghiệp ngành tài chính doanh nghiệp được thiết kế để đào tạo người học trở thành nhân viên tài chính trình độ trung cấp chuyên nghiệp; nắm vững kiến thức về kinh tế, quản lý, quản trị kinh doanh; có kiến thức và kỹ năng chuyên sâu về tài chính doanh nghiệp; có đạo đức và lương tâm nghề nghiệp; có thái độ hợp tác với đồng nghiệp, tôn trọng pháp luật và các quy định tại nơi làm việc; có sức khỏe nhằm tạo điều kiện cho người lao động có khả năng tìm kiếm việc làm, đồng thời có khả năng học tập, nghiên cứu nâng cao trình độ trong lĩnh vực tài chính đáp ứng yêu cầu nghề nghiệp.
1.2. Mục tiêu cụ thể
- Về kiến thức:
+ Có kiến thức cơ bản về kinh tế, quản lý, quản trị kinh doanh, tài chính doanh nghiệp như tiền tệ, tín dụng, tài chính doanh nghiệp, luật tài chính, thuế nhà nước, kế toán doanh nghiệp...
+ Có kiến thức chuyên sâu về hoạt động của ngân hàng thương mại, hoạt động tài chính của các loại hình doanh nghiệp như phân tích được tình hình huy động và sử dụng vốn của doanh nghiệp, kết quả kinh doanh, khả năng thanh toán, khả năng sinh lời , lựa chọn dự án đầu tư...
+ Vận dụng được kiến thức về thuế để lên báo cáo thuế hàng tháng, biết cách tính thuế các mặt hàng, biết kê khai quyết toán thuế.
+ Vận dụng linh hoạt các kiến thức về pháp luật, kinh tế- xã hội, tin học và ngoại ngữ vào trong công việc ở vị trí công tác được giao.
- Kỹ năng:
+ Có kỹ năng lập báo cáo, kê khai, quyết toán thuế
+ Tổ chức công tác tài chính phù hợp với từng doanh nghiệp
+ Lập và phân tích báo cáo tài chính doanh nghiệp
+ Có khả năng giao tiếp bằng tiếng Anh, biết báo cáo thuyết trình, sử dụng thành thạo các thiết bị văn phòng.
+ Có khả năng làm việc độc lập, tổ chức làm việc theo nhóm hiệu quả
- Thái độ
+ Có lập trường quan điểm vững vàng về chủ nghĩa Mác- lê nin, tư tưởng Hồ Chí Minh
+ Nắm vững và vận dụng sáng tạo đường lối chính sách của Đảng và Nhà Nước vào công việc chuyên môn
+ Có tác phong nhanh nhẹn, trung thực, cẩn thận.
1.3. Vị trí việc làm sau khi tốt nghiệp:
Sau khi tốt nghiệp, người học có khả năng đảm nhận vị trí là nhân viên thuế ở các cơ quan thuế Nhà nước, kế toán viên tại các doanh nghiệp, làm thủ quỹ, thủ kho hay kiểm ngân viên, làm nhân viên phân tích tài chính doanh nghiệp, nhân viên tín dụng tại các ngân hàng thương mại.
2. KHỐI LƯỢNG KIẾN THỨC, YÊU CẦU VỀ VỀ NĂNG LỰC NGƯỜI HỌC ĐẠT ĐƯỢC SAU KHI TỐT NGHIỆP.
2.1. Khối lượng kiến thức
- Số lượng môn học, mô đun: 18
- Khối lượng kiến thức, kỹ năng toàn khóa học: 60 tín chỉ (1.440 giờ)
- Khối lượng học các môn chung/đại cương: 12 tín chỉ (255 giờ)
- Khối lượng các môn học, mô đun chuyên môn: 48 tín chỉ (1.185 giờ)
- Khối lượng lý thuyết: 448 giờ, Thực hành, thực tập, thí nghiệm: 1.052 giờ
2.2. Yêu cầu năng lực người học đạt được sau khi tốt nghiệp
- Có kiến thức lý thuyết và thực tế tương đối rộng về tài chính doanh nghiệp; kiến thức cơ bản về chính trị, văn hóa, xã hội; kiến thức về tin học đại cương theo quy định tại Thông tư 03/2014/TT-BTTTT ngày 11 tháng 3 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ thông tin và truyền thông ( ngoài 5 tín chỉ được học trong chương trình đào tạo, người học phải tự hoàn thiện kiến thức để đạt đúng chuẩn theo quy định)
- Có kỹ năng thực hiện được nghề nghiệp đã đào tạo; năng lực ngoại ngữ bậc 1/6 theo thông tư 01/2014/ BGD&ĐT quy định Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam (ngoài 5 tín chỉ được học trong chương trình đào tạo, người học phải tự hoàn thiện kiến thức để đạt đúng chuẩn theo quy định).
- Có khả năng làm việc độc lập, làm việc nhóm và làm việc có trách nhiệm
3. NỘI DUNG CHƯƠNG TRÌNH:
Mã
MH,
MĐ
Tên môn học, mô đun
Số tín
chỉ
Thời gian đào tạo (giờ)
Tổng số
Trong đó
Lý thuyết
Thực
hành/ thực tập/bài
tập
Kiểm tra
I
Các môn học chung
12
255
94
148
13
MH 01
Chính trị
2
30
15
MH 02
Pháp luật
1
9
5
MH 03
Giáo dục thể chất
4
24
MH 04
Giáo dục quốc phòng - An ninh
45
21
3
MH05
Tin học
29
MH06
Tiếng Anh
90
56
II
Các môn học, mô đun
đào tạo nghề
48
1.185
345
807
33
hành/
thực tập/bài
II.1
Các môn học, mô đun kỹ thuật cơ sở
14
300
120
168
MĐ 07
Kinh tế vi mô
60
27
MĐ 08
Lý thuyết tài chính tiền tệ
57
MĐ 09
Nguyên lý kế toán
MĐ 10
Luật kinh tế
II.2
Các môn học, mô đun chuyên môn nghề
34
885
225
639
MĐ 11
Thuế Nhà nước
MĐ 12
Kế toán doanh nghiệp 1
MĐ 13
Kế toán doanh nghiệp 2
MĐ 14
Nghiệp vụ ngân hàng thương mại
MĐ 15
Tài chính doanh nghiệp 1
105
MĐ 16
Tài chính doanh nghiệp 2
MĐ 17
Phân tích tài chính doanh
nghiệp
75
MĐ 18
Thực tập tốt nghiệp
6
270
Tổng
1.440
439
955
46
4. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG CHƯƠNG TRÌNH:
4.1. Hướng dẫn xác định nội dung và thời gian cho các hoạt động ngoại khóa:
Hoạt động đào tạo
Số tuần thực hiện
Ghi chú
(1)
(2)
(3)
1. Thời gian học tập
55
2. Sinh hoạt đầu khóa
02
3. Thi tốt nghiệp
03
4. Hoạt động ngoại khóa
01
5. Nghỉ hè, lễ, tết
6. Lao động công ích
7. Dự trữ
Tổng cộng
78
4.2. Hướng dẫn tổ chức kiểm tra hết môn học, mô đun:
4.2.1. Tổ chức kiểm tra hết môn học, mô đun
- Cuối mỗi học kỳ, Hiệu trưởng tổ chức một kỳ thi chính và một kỳ thi phụ để thi kết thúc môn học, mô-đun; kỳ thi phụ được tổ chức cho người học chưa dự thi kết thúc môn học, mô-đun hoặc có môn học, mô-đun có điểm chưa đạt yêu cầu ở kỳ thi chính; ngoài ra, Hiệu trưởng có thể tổ chức thi kết thúc môn học, mô-đun vào thời điểm khác cho người học đủ điều kiện dự thi;
- Hình thức thi kết thúc môn học, mô-đun có thể là thi viết, vấn đáp, trắc nghiệm, thực hành, bài tập lớn, tiểu luận, bảo vệ kết quả thực tập theo chuyên đề hoặc kết hợp giữa các hình thức trên.
4.2.2. Thời lượng bài kiểm tra, thi kết thúc môn học, mô đun
- Thi kết thúc môn học, mô đun lý thuyết: Từ 60 đến 90 phút
- Thi với hình thức trắc nghiệm: Không quá 45 phút.
- Thi vấn đáp: Không quá 45 phút
- Thi trên máy tính hoặc kết hợp giữa các hình thức, tối đa: 120 phút
- Bài kiểm tra kết thúc học phần thực hành: Không quá 4 giờ
4.3. Hướng dẫn thi tốt nghiệp và xét công nhận tốt nghiệp:
- Thi tốt nghiệp:
Số
TT
Môn thi
Hình thức thi
Thời gian thi
Viết
90 phút
Kiến thức, kỹ năng nghề:
- Lý thuyết tổng hợp nghề nghiệp
120 phút
- Thực hành nghề nghiệp
- Xét công nhận tốt nghiệp
Hiệu trưởng căn cứ vào kết quả thi tốt nghiệp của người học và các quy định liên quan để xét công nhận tốt nghiệp, cấp bằng Trung cấp.