CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO
Tên ngành, nghề đào tạo: Quản trị cơ sở dữ liệu
Mã ngành, nghề: 6480208
Trình độ đào tạo: Cao đẳng
Hình thức đào tạo: Chính quy
Đối tượng tuyển sinh: Học sinh tốt nghiệp THPT hoặc tương đương trở lên.
Thời gian đào tạo: 2,5 năm
Chương trình khung cao đẳng ngành Quản trị cơ sở dữ liệu được thiết kế để đào tạo cử nhân thực hành cơ sở dữ liệu trình độ bậc 5 - Cao đẳng, có đạo đức và lương tâm nghề nghiệp, có thái độ hợp tác với đồng nghiệp, tôn trọng pháp luật và các quy định tại nơi làm việc, có sức khỏe nhằm tạo điều kiện cho người lao động có khả năng tìm việc làm, đồng thời có khả năng học tập vươn lên, đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội.
Ngoài ra, học sinh tốt nghiệp có thể học liên thông lên các bậc học cao hơn để nâng cao trình độ nghề nghiệp.
a. Về kiến thức
- Nắm vững các kiến thức cơ bản về cơ sở dữ liệu, hệ quản trị cơ sở dữ liệu;
- Trình bày được các kiến thức cơ bản về máy tính;
- Trình bày được kiến thức nền tảng về cơ sở dữ liệu;
- Trình bày được nguyên tắc, phương pháp để hoạch định, thiết kế và xây dựng, cài đặt, khai thác, bảo trì và nâng cấp hệ thống cơ sở dữ liệu;
- Phân tích, giám sát, đánh giá được hiệu năng và mức độ an toàn của hệ thống cơ sở dữ liệu và các biện pháp bảo vệ hệ thống cơ sở dữ liệu;
- Trình bày được các kiến thức cơ bản về phát triển các ứng dụng trên nền tảng khai thác cơ sở dữ liệu;
- Nắm vững các biện pháp an toàn nghề nghiệp.
b. Về kỹ năng
- Xác định được yêu cầu của hệ thống cơ sở dữ liệu;
- Lập được kế hoạch phát triển hệ thống cơ sở dữ liệu;
- Thiết kế được hệ thống cơ sở dữ liệu;
- Cài đặt thành thạo phần mềm quản trị cơ sở dữ liệu;
- Thiết lập được hệ thống cơ sở dữ liệu;
- Quản lý, khai thác được hệ thống cơ sở dữ liệu;
- Bảo mật được hệ thống cơ sở dữ liệu;
- Nâng cấp thành thạo hệ thống cơ sở dữ liệu;
- Xây dựng được ứng dụng đáp ứng yêu cầu bảo mật;
- Phân tích hệ thống Cơ sở dữ liệu;
- Thiết kế hệ thống Cơ sở dữ liệu;
- Bảo trì hệ thống;
- Bảo mật hệ thống Cơ sở dữ liệu;
- Phát triển nghề nghiệp;
- Kèm cặp, hướng dẫn được các thợ bậc thấp hơn.
- Có khả năng giao tiếp, viết, trình bày, thảo luận, đàm phán và làm chủ tình huống.
- Tổ chức và quản lý được các nguồn lực, dịch vụ cũng như môi trường làm việc.
- Xây dựng được kế hoạch và quản lý thời gian làm việc một cách hiệu quả.
- Sử dụng thành thạo bộ phần mềm Microsoft Office;
- Đọc, hiểu tài liệu chuyên ngành tiếng Anh phục vụ cho công tác tổ chức, xây dựng, quản lý, sử dụng phần mềm và các thiết bị văn phòng thông dụng trong đơn vị;
- Sử dụng thành thạo các thiết bị văn phòng thông dụng;
- Sử dụng và khai thác tốt các dịch vụ Internet;
- Giảng dạy môn tin học tại các trường phổ thông.
c. Về thái độ
- Có động cơ học tập và làm việc đúng đắn, nhận thức được nhu cầu cập nhật kiến thức liên tục.
- Có đạo đức nghề nghiệp, hành nghề đúng pháp luật, trung thực, khách quan.
- Có trách nhiệm công dân, ý thức cộng đồng.
- Có tinh thần cầu tiến, hợp tác và giúp đỡ đồng nghiệp.
- Có ý thức trách nhiệm đối với công việc được giao, có ý thức bảo vệ của công;
- Có ý thức chấp hành các nội quy, qui chế của đơn vị;
- Có trách nhiệm, thái độ ứng xử, giải quyết vấn đề nghiệp vụ hợp lý.
- Sau khi tốt nghiệp trình độ cao đẳng ngành Quản trị Cơ sở dữ liệu, người học làm ở các cơ quan, xí nghiệp, các tập đoàn đa quốc gia trong môi trường khai thác, bảo trì, giám sát cơ sở dữ liệu và phát triển phần mềm; tham gia thực hiện việc phân tích thiết kế hệ thống thông tin;
- Làm giáo viên trong các Cơ sở đào tạo có đào tạo ngành Quản trị cơ sở dữ liệu;
- Được học liên thông lên các trình độ cao hơn theo quy định ;
- Nhân viên văn phòng;
- Giảng dạy, kèm cặp về tin học văn phòng cho các bậc thấp hơn;
- Số lượng môn học, mô đun: 31
- Khối lượng kiến thức, kỹ năng toàn khóa học: 2850 giờ
- Khối lượng học các môn chung/đại cương: 315 giờ
- Khối lượng các môn học, mô đun chuyên môn: 2535 giờ
- Khối lượng lý thuyết: 836 giờ, Thực hành, thực tập, thí nghiệm: 2014 giờ
- Người học có khả năng làm việc độc lập hoặc làm việc theo nhóm, giải quyết công việc, vấn đề phức tạp trong điều kiện làm việc thay đổi;
- Người học có khả năng hướng dẫn, giám sát những người khác thực hiện nhiệm vụ xác định, chịu trách nhiệm cá nhân và trách nhiệm đối với nhóm;
- Người học có khả năng đánh giá chất lượng công việc sau khi hoàn thành và kết quả thực hiện của các thành viên trong nhóm;
- Có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản: Theo quy định tại Thông tư 03/2014/TT-BTTTT ngày 11 tháng 3 năm 2014 của Bộ Trưởng Bộ thông tin và truyền thông (Ngoài 05 tín chỉ được học trong chương trình đào tạo, người học phải tự hoàn thiện phần kiến thức còn lại để đạt chuẩn theo qui định)
- Có năng lực ngoại ngữ bậc 2/6 theo Thông tư 01/2014/BGDĐT ngày 24/1/2014 của Bộ trưởng Bộ GD&ĐT qui định Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam. (Ngoài 08 tín chỉ được học trong chương trình đào tạo, người học phải tự hoàn thiện kiến thức để đạt chuẩn theo qui định)
Mã
MH,
MĐ
Tên môn học, mô đun
Số tín chỉ
Thời gian học tập (giờ)
Tổng số
Trong đó
Lý thuyết
Thực hành/thực tập/thí nghiệm
Kiểm tra
I
Các môn học chung/đại cương
13
315
75
219
21
MH 01
Chính trị
3
15
57
MH 02
Giáo dục pháp luật
2
45
28
MH 03
Tiếng Anh 1
4
90
30
52
8
MH 04
Tiếng Anh 2
105
82
II
Các môn học, mô đun đào tạo nghề
107
2535
761
1686
88
II.1
Các môn học, mô đun kỹ thuật cơ sở
MH 05
Tin học văn phòng
210
172
MH 06
An toàn vệ sinh công nghiệp
0
MH 07
Cấu trúc máy tính
60
26
MH 08
Cơ sở dữ liệu
5
120
86
MH 09
Lập trình C
MH 10
Mạng máy tính
56
MH 11
Cấu trúc dữ liệu và giải thuật
MĐ 12
Hệ quản trị cơ sở dữ liệu Microsoft Access
27
MH 13
Nguyên lý hệ điều hành
II.2
Các môn học, mô đun chuyên môn nghề
MĐ 14
Lắp ráp và cài đặt máy tính
MH 15
Phân tích thiết kế hệ thống thông tin
MĐ 16
Quản trị hệ thống CSDL cơ bản (MS SQL Server)
MĐ 17
Lập trình trực quan
58
MĐ 18
CSDL Hướng đối tượng
MĐ 19
Quản trị hệ thống mạng
MĐ 20
Quản trị hệ thống cơ sở dữ liệu nâng cao (SQL Server)
MĐ 21
Lập trình Cơ sở dữ liệu
MĐ 22
Công nghệ đa phương tiện
MĐ 23
Quản trị thiết bị lưu trữ
MĐ 24
Xử lý dữ liệu đa phương tiện
MĐ 25
Phân tích thiết kế hướng đối tượng
MĐ 26
PHP & My SQL
MĐ 27
Lập trình mạng
MĐ 28
Quản lý dự án Công nghệ thông tin
MĐ 29
An toàn bảo mật dữ liệu
MĐ 30
Chuyên đề
MĐ 31
Thực tập tốt nghiệp
6
270
Tổng
2850
836
1905
109
Hoạt động đào tạo
Số tuần thực hiện
Ghi chú
(1)
(2)
(3)
1. Thời gian học tập
85
2. Sinh hoạt đầu khóa
02
4. Thi tốt nghiệp
03
5. Hoạt động ngoại khóa
01
6. Nghỉ hè, lễ, tết
22
7. Lao động công ích
8. Dự trữ
Tổng cộng
116
- Cuối mỗi học kỳ, Hiệu trưởng tổ chức một kỳ thi chính và một kỳ thi phụ để thi kết thúc môn học, mô-đun; kỳ thi phụ được tổ chức cho người học chưa dự thi kết thúc môn học, mô-đun hoặc có môn học, mô-đun có điểm chưa đạt yêu cầu ở kỳ thi chính; ngoài ra, Hiệu trưởng có thể tổ chức thi kết thúc môn học, mô-đun vào thời điểm khác cho người học đủ điều kiện dự thi;
- Hình thức thi kết thúc môn học, mô-đun có thể là thi viết, vấn đáp, trắc nghiệm, thực hành, bài tập lớn, tiểu luận, bảo vệ kết quả thực tập theo chuyên đề hoặc kết hợp giữa các hình thức trên.
- Thi kết thúc môn học, mô đun lý thuyết: Từ 60 đến 90 phút
- Thi với hình thức trắc nghiệm: Không quá 45 phút.
- Thi vấn đáp: Không quá 45 phút
- Thi trên máy tính hoặc kết hợp giữa các hình thức, tối đa: 120 phút
- Bài kiểm tra kết thúc học phần thực hành: Không quá 4 giờ
- Thi tốt nghiệp:
Số TT
Môn thi
Hình thức thi
Thời gian thi
1
Viết
90 phút
Kiến thức, kỹ năng nghề:
- Lý thuyết tổng hợp nghề nghiệp
120 phút
- Thực hành nghề nghiệp
Thực hành
180 phút
- Xét công nhận tốt nghiệp
Hiệu trưởng căn cứ vào kết quả thi tốt nghiệp, kết quả bảo vệ chuyên đề, khóa luận tốt nghiệp của người học và các quy định liên quan để xét công nhận tốt nghiệp, cấp bằng và công nhận danh hiệu kỹ sư thực hành.