Ngày đăng 03/10/2020 | 12:00 AM

Chương trình đào tạo trình độ cao đẳng nghề: Quản trị cơ sở dữ liệu

(Hatechs) Chương trình đào tạo trình độ cao đẳng nghề: Quản trị cơ sở dữ liệu

CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO

Tên ngành, nghề đào tạo: Quản trị cơ sở dữ liệu

Mã ngành, nghề:     6480208

Trình độ đào tạo: Cao đẳng

Hình thức đào tạo: Chính quy

Đối tượng tuyển sinh: Học sinh tốt nghiệp THPT hoặc tương đương trở lên.

Thời gian đào tạo: 2,5 năm

1. MỤC TIÊU ĐÀO TẠO:

1.1. Mục tiêu chung:

Chương trình khung cao đẳng ngành Quản trị cơ sở dữ liệu được thiết kế để đào tạo cử nhân thực hành cơ sở dữ liệu trình độ bậc 5 - Cao đẳng, có đạo đức và lương tâm nghề nghiệp, có thái độ hợp tác với đồng nghiệp, tôn trọng pháp luật và các quy định tại nơi làm việc, có sức khỏe nhằm tạo điều kiện cho người lao động có khả năng tìm việc làm, đồng thời có khả năng học tập vươn lên, đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội.

Ngoài ra, học sinh tốt nghiệp có thể học liên thông lên các bậc học cao hơn để nâng cao trình độ nghề nghiệp.

1.2. Mục tiêu cụ thể

a. Về kiến thức

- Nắm vững các kiến thức cơ bản về cơ sở dữ liệu, hệ quản trị cơ sở dữ liệu;

- Trình bày được các kiến thức cơ bản về máy tính;

- Trình bày được kiến thức nền tảng về cơ sở dữ liệu;

- Trình bày được nguyên tắc, phương pháp để hoạch định, thiết kế và xây dựng, cài đặt, khai thác, bảo trì và nâng cấp hệ thống cơ sở dữ liệu;

- Phân tích, giám sát, đánh giá được hiệu năng và mức độ an toàn của hệ thống cơ sở dữ liệu và các biện pháp bảo vệ hệ thống cơ sở dữ liệu;

- Trình bày được các kiến thức cơ bản về phát triển các ứng dụng trên nền tảng khai thác cơ sở dữ liệu;

 - Nắm vững các biện pháp an toàn nghề nghiệp.

b. Về kỹ năng

- Xác định được yêu cầu của hệ thống cơ sở dữ liệu;

- Lập được kế hoạch phát triển hệ thống cơ sở dữ liệu;

- Thiết kế được hệ thống cơ sở dữ liệu;

- Cài đặt thành thạo phần mềm quản trị cơ sở dữ liệu;

- Thiết lập được hệ thống cơ sở dữ liệu;

- Quản lý, khai thác được hệ thống cơ sở dữ liệu;

- Bảo mật được hệ thống cơ sở dữ liệu;

- Nâng cấp thành thạo hệ thống cơ sở dữ liệu;

- Xây dựng được ứng dụng đáp ứng yêu cầu bảo mật;

- Phân tích hệ thống Cơ sở dữ liệu;

- Thiết kế hệ thống Cơ sở dữ liệu;

- Bảo trì hệ thống;

- Bảo mật hệ thống Cơ sở dữ liệu;

- Phát triển nghề nghiệp;

- Kèm cặp, hướng dẫn được các thợ bậc thấp hơn.

- Có khả năng giao tiếp, viết, trình bày, thảo luận, đàm phán và làm chủ tình huống.

- Tổ chức và quản lý được các nguồn lực, dịch vụ cũng như môi trường làm việc.

- Xây dựng được kế hoạch và quản lý thời gian làm việc một cách hiệu quả.

- Sử dụng thành thạo bộ phần mềm Microsoft Office;

- Đọc, hiểu tài liệu chuyên ngành tiếng Anh phục vụ cho công tác tổ chức, xây dựng, quản lý, sử dụng phần mềm và các thiết bị văn phòng thông dụng trong đơn vị;

- Sử dụng thành thạo các thiết bị văn phòng thông dụng;

- Sử dụng và khai thác tốt các dịch vụ Internet;

- Giảng dạy môn tin học tại các trường phổ thông.

c. Về thái độ

- Có động cơ học tập và làm việc đúng đắn, nhận thức được nhu cầu cập nhật kiến thức liên tục.

- Có đạo đức nghề nghiệp, hành nghề đúng pháp luật, trung thực, khách quan.

- Có trách nhiệm công dân, ý thức cộng đồng.

- Có tinh thần cầu tiến, hợp tác và giúp đỡ đồng nghiệp.

- Có ý thức trách nhiệm đối với công việc được giao, có ý thức bảo vệ của công;

- Có ý thức chấp hành các nội quy, qui chế của đơn vị;

- Có trách nhiệm, thái độ ứng xử, giải quyết vấn đề nghiệp vụ hợp lý.

1.3. Vị trí việc làm sau khi tốt nghiệp:

- Sau khi tốt nghiệp trình độ cao đẳng ngành Quản trị Cơ sở dữ liệu, người học làm ở các cơ quan, xí nghiệp, các tập đoàn đa quốc gia trong môi trường khai thác, bảo trì, giám sát cơ sở dữ liệu và phát triển phần mềm; tham gia thực hiện việc phân tích thiết kế hệ thống thông tin;

- Làm giáo viên trong các Cơ sở đào tạo có đào tạo ngành Quản trị cơ sở dữ liệu;

- Được học liên thông lên các trình độ cao hơn theo quy định ;

- Nhân viên văn phòng;

- Giảng dạy, kèm cặp về tin học văn phòng cho các bậc thấp hơn;

2. KHỐI LƯỢNG KIẾN THỨC, YÊU CẦU VỀ VỀ NĂNG LỰC NGƯỜI HỌC ĐẠT ĐƯỢC SAU KHI TỐT NGHIỆP.

2.1. Khối lượng kiến thức

- Số lượng môn học, mô đun: 31

- Khối lượng kiến thức, kỹ năng toàn khóa học: 2850 giờ

- Khối lượng học các môn chung/đại cương: 315 giờ

- Khối lượng các môn học, mô đun chuyên môn: 2535 giờ

- Khối lượng lý thuyết: 836 giờ, Thực hành, thực tập, thí nghiệm: 2014 giờ

2.2. Yêu cầu năng lực người học đạt được sau khi tốt nghiệp

- Người học có khả năng làm việc độc lập hoặc làm việc theo nhóm, giải quyết công việc, vấn đề phức tạp trong điều kiện làm việc thay đổi;

- Người học có khả năng hướng dẫn, giám sát những người khác thực hiện nhiệm vụ xác định, chịu trách nhiệm cá nhân và trách nhiệm đối với nhóm;

- Người học có khả năng đánh giá chất lượng công việc sau khi hoàn thành và kết quả thực hiện của các thành viên trong nhóm;

- Có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản: Theo quy định tại Thông tư 03/2014/TT-BTTTT ngày 11 tháng 3 năm 2014 của Bộ Trưởng Bộ thông tin và truyền thông (Ngoài 05 tín chỉ được học trong chương trình đào tạo, người học phải tự hoàn thiện phần kiến thức còn lại để đạt chuẩn theo qui định)

- Có năng lực ngoại ngữ bậc 2/6 theo Thông tư 01/2014/BGDĐT ngày 24/1/2014 của Bộ trưởng Bộ GD&ĐT qui định Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam. (Ngoài 08 tín chỉ được học trong chương trình đào tạo, người học phải tự hoàn thiện kiến thức để đạt chuẩn theo qui định)

3. NỘI DUNG CHƯƠNG TRÌNH

MH,

Tên môn học, mô đun

Số tín chỉ

Thời gian  học tập (giờ)

Tổng số

Trong đó

Lý thuyết

Thực hành/thực tập/thí nghiệm

Kiểm tra

I

Các môn học chung/đại cương

13

315

75

219

21

MH 01

Chính trị

3

75

15

57

3

MH 02

Giáo dục pháp luật

2

45

15

28

2

MH 03

Tiếng Anh 1

4

90

30

52

8

MH 04

Tiếng Anh 2

4

105

15

82

8

II

Các môn học, mô đun đào tạo nghề

107

2535

761

1686

88

II.1

Các môn học, mô đun kỹ thuật cơ sở

 

 

 

 

 

MH 05

Tin học văn phòng

8

210

30

172

8

MH 06

An toàn vệ sinh công nghiệp

2

30

28

0

2

MH 07

Cấu trúc máy tính

3

60

30

26

4

MH 08

Cơ sở dữ liệu

5

120

30

86

4

MH 09

Lập trình C

3

75

15

57

3

MH 10

Mạng máy tính

4

90

30

56

4

MH 11

Cấu trúc dữ liệu và giải thuật

3

60

30

28

2

MĐ 12

Hệ quản trị cơ sở dữ liệu Microsoft Access

3

60

30

27

3

MH 13

Nguyên lý hệ điều hành

2

30

28

0

2

II.2

Các môn học, mô đun chuyên môn nghề

 

 

 

 

 

MĐ 14

Lắp ráp và cài đặt máy tính

5

120

30

86

4

MH 15

Phân tích thiết kế hệ thống thông tin

3

60

30

28

2

MĐ 16

Quản trị hệ thống CSDL cơ bản (MS SQL Server)

5

120

30

86

4

MĐ 17

Lập trình trực quan

4

90

30

58

2

MĐ 18

CSDL Hướng đối tượng

4

90

30

56

4

MĐ 19

Quản trị hệ thống mạng

4

90

30

56

4

MĐ 20

Quản trị hệ thống cơ sở dữ liệu nâng cao (SQL Server)

5

120

30

86

4

MĐ 21

Lập trình Cơ sở dữ liệu

5

120

30

86

4

MĐ 22

Công nghệ đa phương tiện

3

60

30

27

3

MĐ 23

Quản trị thiết bị lưu trữ

3

60

30

28

2

MĐ 24

Xử lý dữ liệu đa phương tiện

4

90

30

56

4

MĐ 25

Phân tích thiết kế hướng đối tượng

4

90

30

58

2

MĐ 26

PHP & My SQL

5

120

30

86

4

MĐ 27

Lập trình mạng

4

90

30

57

3

MĐ 28

Quản lý dự án Công nghệ thông tin

3

60

30

27

3

MĐ 29

An toàn bảo mật dữ liệu

3

60

30

27

3

MĐ 30

Chuyên đề

4

90

30

56

4

MĐ 31

Thực tập tốt nghiệp

6

270

 

270

 

Tổng

120

2850

836

1905

109

 

 

4. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG CHƯƠNG TRÌNH

4.1. Hướng dẫn xác định nội dung và thời gian cho các hoạt động ngoại khóa:

Hoạt động đào tạo

Số tuần thực hiện

Ghi chú

(1)

(2)

(3)

1. Thời gian học tập

85

 

2. Sinh hoạt đầu khóa

02

 

4.  Thi tốt nghiệp

03

 

5. Hoạt động ngoại khóa

01

 

6. Nghỉ hè, lễ, tết

22

 

7. Lao động công ích

01

 

8. Dự trữ

02

 

Tổng cộng

116

 

4.2. Hướng dẫn tổ chức kiểm tra hết môn học, mô đun:

4.2.1. Tổ chức kiểm tra hết môn học, mô đun

- Cuối mỗi học kỳ, Hiệu trưởng tổ chức một kỳ thi chính và một kỳ thi phụ để thi kết thúc môn học, mô-đun; kỳ thi phụ được tổ chức cho người học chưa dự thi kết thúc môn học, mô-đun hoặc có môn học, mô-đun có điểm chưa đạt yêu cầu ở kỳ thi chính; ngoài ra, Hiệu trưởng có thể tổ chức thi kết thúc môn học, mô-đun vào thời điểm khác cho người học đủ điều kiện dự thi;

- Hình thức thi kết thúc môn học, mô-đun có thể là thi viết, vấn đáp, trắc nghiệm, thực hành, bài tập lớn, tiểu luận, bảo vệ kết quả thực tập theo chuyên đề hoặc kết hợp giữa các hình thức trên.

4.2.2. Thời lượng bài kiểm tra, thi kết thúc môn học, mô đun

- Thi kết thúc môn học, mô đun lý thuyết: Từ 60 đến 90 phút

- Thi với hình thức trắc nghiệm: Không quá 45 phút.

- Thi vấn đáp: Không quá 45 phút

- Thi trên máy tính hoặc kết hợp giữa các hình thức, tối đa: 120 phút 

- Bài kiểm tra kết thúc học phần thực hành: Không quá 4 giờ

4.3. Hướng dẫn thi tốt nghiệp và xét công nhận tốt nghiệp:

 

 

 

 

- Thi tốt nghiệp:

Số TT

Môn thi

Hình thức thi

Thời gian  thi

1

Chính trị

Viết

90 phút

2

Kiến thức, kỹ năng nghề:

 

 

- Lý thuyết tổng hợp nghề nghiệp

Viết

120 phút

- Thực hành nghề nghiệp

Thực hành

180 phút

- Xét công nhận tốt nghiệp

Hiệu trưởng căn cứ vào kết quả thi tốt nghiệp, kết quả bảo vệ chuyên đề, khóa luận tốt nghiệp của người học và các quy định liên quan để xét công nhận tốt nghiệp, cấp bằng và công nhận danh hiệu kỹ sư thực hành.

Hatechs

Tin có liên quan

Loading ...
0986 282 388
1
Bạn cần hỗ trợ?