Ngày đăng 04/09/2020 | 12:00 AM

Chương trình đào tạo trình độ trung cấp nghề: Kỹ thuật sửa chữa, lắp ráp máy tính

(Hatechs) Chương trình đào tạo trình độ trung cấp nghề: Kỹ thuật sửa chữa, lắp ráp máy tính

CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO

Tên ngành, nghề đào tạo: Kỹ thuật sửa chữa, lắp ráp máy tính

Mã ngành, nghề: 5480102

Trình độ đào tạo: Trung cấp

Hình thức đào tạo: Chính quy

Đối tượng tuyển sinh: Học sinh tốt nghiệp THPT hoặc tương đương trở lên.

Thời gian đào tạo: 1,5 năm

Học sinh tốt nghiệp THCS thì học thêm phần khối lượng kiến thức các học phần văn hóa qui định tại Thông tư 16/2010/TT-BGD-ĐT ngày 28/10/2010 của Bộ giáo dục và đào tạo.

1.       MỤC TIÊU ĐÀO TẠO:

1.1.       Mục tiêu chung:

Chương trình khung trung cấp ngành Kỹ thuật sửa chữa, lắp ráp máy tính được thiết kế để đào tạo kỹ thuật viên công nghệ thông tin trình độ bậc 4 - Trung cấp, có đạo đức và lương tâm nghề nghiệp, có thái độ hợp tác với đồng nghiệp, tôn trọng pháp luật và các quy định tại nơi làm việc, có sức khỏe nhằm tạo điều kiện cho người lao động có khả năng tìm việc làm, đồng thời có khả năng học tập vươn lên, đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội.

Ngoài ra, học sinh tốt nghiệp có thể học liên thông lên các bậc học cao hơn để nâng cao trình độ nghề nghiệp.

1.2.       Mục tiêu cụ thể

a.       Kiến thức:

+ Trình bày được các kiến thức cơ bản về máy tính, điện tử máy tính, mạng máy tính;

+ Hiểu được cấu tạo, nguyên lý hoạt động của các thành phần trong hệ thống máy tính;

+ Đọc và hiểu các thông số kỹ thuật của các thành phần phần cứng máy tính;

+ Mô tả được việc lắp ráp, cài đặt, sửa chữa và bảo trì hệ thống máy tính, kể cả các thiết bị ngoại vi;

+ Mô tả được việc tháo lắp, cài đặt, sửa chữa và bảo trì máy tính xách tay;

+ Tự học để nâng cao trình độ chuyên môn.

b.       Kỹ năng:

+ Lắp đặt hệ thống máy tính và các thành phần, thiết bị ngoại vi;

+ Lắp ráp, cài đặt, cấu hình hệ điều hành và các ứng dụng phần mềm;

+ Chẩn đoán, sửa chữa máy tính và các thành phần, thiết bị ngoại vi;

+ Chẩn đoán và xử lý các sự cố phần mềm máy tính;

+ Bảo dưỡng hệ thống máy tính;

+ Quản lý được mạng LAN nhỏ.

c.       Về thái độ

- Có động cơ học tập và làm việc đúng đắn, nhận thức được nhu cầu cập nhật kiến thức liên tục;

- Có đạo đức nghề nghiệp, hành nghề đúng pháp luật, trung thực, khách quan;

- Có trách nhiệm công dân, ý thức cộng đồng;

- tinh thần cầu tiến, hợp tác và giúp đỡ đồng nghiệp;

- Có ý thức trách nhiệm đối với công việc được giao, có ý thức bảo vệ của công;

- Có ý thức chấp hành các nội quy, qui chế của đơn vị;

- Có trách nhiệm, thái độ ứng xử, giải quyết vấn đề nghiệp vụ hợp lý.

1.3.       Vị trí việc làm sau khi tốt nghiệp:

- Làm việc tại các doanh nghiệp có trang bị hệ thống máy tính, các thiết bị văn phòng; các toà nhà có trang bị hệ thống máy tính; các công ty chuyên kinh doanh máy tính và các thiết bị công nghệ thông tin, hãng sản xuất, bảo trì máy tính, thiết bị, linh kiện máy tính;

- Làm việc tại các trường học ở vị trí phòng thực hành, xưởng thực tập, dạy học cho các đối tượng có bậc nghề thấp hơn;

- Có thể học tiếp tục ở bậc cao đẳng, đại học;

- Tự mở doanh nghiệp.

2.       KHỐI LƯỢNG KIẾN THỨC, YÊU CẦU VỀ VỀ NĂNG LỰC NGƯỜI HỌC ĐẠT ĐƯỢC SAU KHI TỐT NGHIỆP.

2.1.       Khối lượng kiến thức

- Số lượng môn học, mô đun: 19

- Khối lượng kiến thức, kỹ năng toàn khóa học: 1665 giờ

- Khối lượng học các môn chung/đại cương: 195 giờ

- Khối lượng các môn học, mô đun chuyên môn: 1470 giờ

- Khối lượng lý thuyết: 463 giờ, Thực hành, thực tập, thí nghiệm: 1202 giờ

2.2.       Yêu cầu năng lực người học đạt được sau khi tốt nghiệp

- Người học có khả năng làm việc độc lập trong điều kiện làm việc thay đổi, chịu trách nhiệm vá nhân và một phần đối với nhóm;

- Người học có khả năng hướng dẫn, giám sát những người khác thực hiện công việc định sẵn;

- Người học có khả năng đánh giá hoạt động của nhóm và kết quả thực hiện;

- Có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản: Theo quy định tại Thông tư 03/2014/TT-BTTTT ngày 11 tháng 3 năm 2014 của Bộ Trưởng Bộ thông tin và truyền thông (Ngoài 05 tín chỉ được học trong chương trình đào tạo, người học phải tự hoàn thiện kiến thức để đạt đúng chuẩn theo qui định)

- Có năng lực ngoại ngữ bậc 1/6 theo Thông tư 01/2014/BGDĐT ngày 24/1/2014 của Bộ trưởng Bộ GD&ĐT qui định Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam (Ngoài 05 tín chỉ được học trong chương trình đào tạo, người học phải tự hoàn thiện kiến thức để đạt chuẩn theo qui định)

3.                  NỘI DUNG CHƯƠNG TRÌNH:

MH,


Tên môn học, mô đun

Số tín chỉ

Thời gian học tập (giờ)

Tổng số

Trong đó

thuyết

Thực hành/thực tập/thí nghiệm

Kiểm tra

I

Các môn học chung/đại cương

9

195

73

106

16

MH 01

Chính trị

2

45

15

28

2

MH 02

Giáo dục pháp luật

2

30

28

 

2

MH 03

Tiếng Anh

5

120

30

78

12

II

Các môn học, mô đun đào tạo nghề

54

1500

270

1176

54

II.1

Các môn học, mô đun kỹ thuật cơ sở

16

360

120

221

19

04

Tin học văn phòng

4

90

30

55

5


 

MH,


Tên môn học, mô đun

Số tín chỉ

Thời gian học tập (giờ)

Tổng số

Trong đó

thuyết

Thực hành/thực tập/thí nghiệm

Kiểm tra

05

Internet

2

45

15

27

3

MH 06

An toàn vệ sinh CN

2

45

15

28

2

MH 07

Kỹ thuật điện tử

2

45

15

28

2

MH 08

Ngôn ngữ lập trình

2

45

15

28

2

MH 09

Cấu trúc máy tính

4

90

30

55

5

II.2

Các môn học, mô đun chuyên môn nghề

38

1140

150

955

35

MH 10

Mạng máy tính

3

75

15

56

4

MH 11

Kỹ thuật xung số

2

45

15

28

2

MH 12

Lắp ráp và cài đặt máy tính

4

105

15

85

5

MH 13

Sửa chữa máy tính

4

105

15

85

5

14

Sửa chữa bộ nguồn

3

75

15

56

4

15

Kỹ thuật sửa chữa màn hình

4

90

30

55

5

MH 16

Sửa chữa máy in và thiết bị ngoại vi

4

90

30

55

5

17

Thực tập chuyên ngành

4

180

 

180

 

18

Sửa chữa máy tính nâng cao

4

105

15

85

5

19

Thực tập tốt nghiệp

6

270

 

270

 

Tổng

63

1695

343

1282

70

 

4.       HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG CHƯƠNG TRÌNH

4.1. Hướng dẫn xác định nội dung và thời gian cho các hoạt động ngoại khóa:


Hoạt động đào tạo

Số tuần

thực hiện

Ghi chú

(1)

(2)

(3)

1. Thời gian học tập

49

 

2. Sinh hoạt đầu khóa

02

 

4. Thi tốt nghiệp

03

 

5. Hoạt động ngoại khóa

01

 

6. Nghỉ hè, lễ, tết

12

 

7. Lao động công ích

01

 

8. Dự trữ

01

 

Tổng cộng

69

 

4.2. Hướng dẫn tổ chức kiểm tra hết môn học, mô đun:

 

4.2.1. Tổ chức kiểm tra hết môn học, mô đun

- Cuối mỗi học kỳ, Hiệu trưởng tổ chức một kỳ thi chính và một kỳ thi phụ để thi kết thúc môn học, mô-đun; kỳ thi phụ được tổ chức cho người học chưa dự thi kết thúc môn học, mô-đun hoặc có môn học, mô-đun có điểm chưa đạt yêu cầu ở kỳ thi chính; ngoài ra, Hiệu trưởng có thể tổ chức thi kết thúc môn học, mô-đun vào thời điểm khác cho người học đủ điều kiện dự thi;

- Hình thức thi kết thúc môn học, mô-đun có thể là thi viết, vấn đáp, trắc nghiệm, thực hành, bài tập lớn, tiểu luận, bảo vệ kết quả thực tập theo chuyên đề hoặc kết hợp giữa các hình thức trên.

4.2.2.       Thời lượng bài kiểm tra, thi kết thúc môn học, mô đun

- Thi kết thúc môn học, mô đun lý thuyết: Từ 60 đến 90 phút

- Thi với hình thức trắc nghiệm: Không quá 45 phút.

- Thi vấn đáp: Không quá 45 phút

- Thi trên máy tính hoặc kết hợp giữa các hình thức, tối đa: 120 phút

- Bài kiểm tra kết thúc học phần thực hành: Không quá 4 giờ

4.3.       Hướng dẫn thi tốt nghiệp và xét công nhận tốt nghiệp:

- Thi tốt nghiệp:

Số

TT

Môn thi

Hình thức thi

Thời gian thi

1

Chính trị

Viết

90 phút

2

Kiến thức, kỹ năng nghề:

 

 

- Lý thuyết tổng hợp nghề nghiệp

Viết

120 phút

- Thực hành nghề nghiệp

Thực hành

180 phút

- Xét công nhận tốt nghiệp

 

Hiệu trưởng căn cứ vào kết quả thi tốt nghiệp, kết quả bảo vệ chuyên đề, khóa luận tốt nghiệp của người học và các quy định liên quan để xét công nhận tốt nghiệp, cấp bằng và công nhận danh hiệu kỹ thuật viên.

Hatechs

Tin có liên quan

Loading ...
0986 282 388
1
Bạn cần hỗ trợ?