Ngày đăng 03/09/2020 | 12:00 AM

Chương trình đào tạo trình độ trung cấp nghề: Điện dân dụng

(Hatechs) Chương trình đào tạo trình độ trung cấp nghề: Điện dân dụng

CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO

Tên ngành, nghề đào tạo: Điện dân dụng

Mã ngành, nghề: 5520226

Trình độ đào tạo: Trung cấp

Hình thức đào tạo: Chính quy tập trung

Đối tượng tuyển sinh: - Tốt nghiệp Trung học phổ thông và tương đương;

Thời gian đào tạo: 18 tháng

Học sinh tốt nghiệp THCS thì học thêm phần khối lượng kiến thức các học phần văn hóa qui định tại Thông tư 16/2010/TT-BGD-ĐT ngày 28/10/2010 của Bộ giáo dục và đào tạo

1.       MỤC TIÊU ĐÀO TẠO:

1.1.       Mục tiêu chung:

Điện dân dụng trình độ trung cấp là ngành, nghề mà người hành nghề chuyên lắp đạt, vận hành, bảo duỡng động cơ, máy phát điện, sửa chữa hệ thống điện dân dụng, thiết bị điện gia dụng, thiết bị điều khiển và cảnh báo, đáp ứng yêu cầu bậc 4 trong Khung trình độ quốc gia Việt Nam.

Người hành nghề Điện dân dụng làm việc trong các cơ sở sản xuất, cơ quan, đon vị kinh doanh về công nghệ; sửa chữa thiết bị điện gia dụng và dân dụng. Các công việc của ngành, nghề chủ yếu được thực hiện tại các phân xưởng, nhà máy, công ty sản xuất và kinh doanh với điều kiện làm việc thuận lợi, đảm bảo an toàn - vệ sinh và hiệu quả kinh tế.

Để hành nghề, người lao động phải có sức khỏe tốt, có đạo đức nghề nghiệp tốt, có đủ kiến thức chuyên môn và kỹ năng nghề đáp ứng với vị trí công việc. Ngoài ra, cần phải thường xuyên học tập để nâng cao khả năng giao tiếp bằng ngoại ngữ, tin học để mở rộng kiến thức xã hội; rèn luyện tính cẩn thận, xây dựng ý thức nghề và sự say mê nghề.

1.2.       Mục tiêu cụ thể

- Kiến thức.

Sau khóa học, người học có khả năng:

+ Trình bày được tính chất, công dụng, ký hiệu và phạm vi sử dụng của các vật liệu điện thường dùng trong ngành điện dân dụng;

+ Trình bày được nguyên lý cấu tạo, tính năng, công dụng và cách sử dụng, bảo quản các dụng cụ đo, khí cụ điện hạ thế trong lĩnh vực điện dân dụng;

+ Trình bày được các khái niệm cơ bản và sơ đồ của các mạch điện tử cơ bản thường dùng trong các thiết bị điện gia dụng;

+ Trình bày được nguyên tắc hoạt động và đặc điểm của các loại cảm biến, các mạch dao động, mạch logic tuần tự, mạch nhớ và mạch chuyển đổi A/D - D/A;

+ Trình bày được công dụng, cấu tạo, nguyên lý làm việc, phương pháp lắp đặt và quy trình vận hành, bảo dương, sửa chữa thiết bị nhiệt gia dụng, máy biến áp một pha, máy phát điện điện xoay chiều đồng bộ một pha, động cơ điện xoay chiều không đồng bộ (KĐB) ba pha, một pha;

+ Trình bày được các biện pháp kỹ thuật an toàn điện và phương pháp sơ cứu nạn nhân bị tai nạn lao động; phương pháp cấp cứu nạn nhân bị điện giật;

+ Trình bày được những kiến thức cơ bản về chính trị, văn hóa, xã hội, pháp luật, quốc phòng an ninh, giáo dục thể chất theo quy định

-      Kỹ năng.

Sau khóa học, người học có năng lực:

+ Sử dụng được các loại dụng cụ đo điện và không điện;

+ Sơ cứu được nạn nhân bị tai nạn lao động, bị điện giật;

+ Lắp đặt, kiểm tra, sửa chữa được hệ thống điện dân dụng và các thiết bị điện gia dụng như: hệ thống điện căn hộ, bàn là, nồi cơm điện, bình nước nóng, lò vi sóng, máy giặt, máy bơm nước, máy phát điện một pha;

+ Lắp đặt, bảo dương, sửa chữa được các thiết bị nhiệt gia dụng và lắp đặt bảo dưỡng các thiết bị lạnh gia dụng;

+ Lắp đặt, bảo dưỡng, sửa chữa được các thiết bị tự động điều khiển dân dụng;

+ Tham gia thi công được các công trình chiếu sáng dân dụng;

+ Sử dụng có hiệu quả và tiết kiệm năng lượng đảm bảo chuẩn 5S;

+ Thực hiện được các nhiệm vụ, công việc đảm bảo an toàn lao động, vệ sinh công nghiệp và phòng chống cháy nổ;

+ Sử dụng được công nghệ thông tin cơ bản theo quy định; khai thác, xử lý, ứng dụng công nghệ thông tin trong công việc chuyên môn của ngành, nghề;

+ Sử dụng được ngoại ngữ cơ bản, đạt bậc 1/6 trong Khung năng lực ngoại ngữ của Việt Nam; ứng dụng được ngoại ngữ vào công việc chuyên môn của ngành, nghề.

-      Chính trị, đạo đức

+ Trung thành với sự nghiệp xây dựng và bảo vệ tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa, thực hiện đầy đủ trách nhiệm, nghĩa vụ của người công dân nước Cộng hoà Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam; sống và làm việc theo Hiến pháp và Pháp luật.

+ Yêu nghề, có ý thức cộng đồng và tác phong làm việc của một công dân sống trong xã hội công nghiệp. Có thói quen lao động nghề nghiệp, sống lành mạnh phù hợp với phong tục tập quán và truyền thống văn hoá dân tộc và địa phương trong từng giai đoạn của lịch sử.

+ Có ý thức học tập và rèn luyện để nâng cao trình độ, đáp ứng yêu cầu công việc.

1.3.       Vị trí việc làm sau khi tốt nghiệp:

Sau khi tốt nghiệp học sinh sẽ:

-      Bảo dưỡng, sửa chữa máy biến áp, động cơ điện, máy phát điện cho các doanh nghiệp tư nhân hoặc liên doanh;

-      Lắp đặt, vận hành, bảo dưỡng và sửa chữa thiết bị điện dân dụng và gia dụng;

-      Lắp đặt, bảo dưỡng và sửa chữa thiết bị điều khiển và cảnh báo dân dụng;

-      Tư vấn các sản phẩm về điện, điện tử và tự động hóa.

2.       KHỐI LƯỢNG KIẾN THỨC, YÊU CẦU VỀ VỀ NĂNG LỰC NGƯỜI HỌC ĐẠT ĐƯỢC SAU KHI TỐT NGHIỆP.

2.1.       Khối lượng kiến thức

-       Số lượng môn học, mô đun: 22

-       Khối lượng kiến thức, kỹ năng toàn khóa học: 1580 giờ.

-       Khối lượng học các môn chung/đại cương: 255 giờ.

-       Khối lượng các môn học, mô đun chuyên môn: 1325 giờ.

-       Khối lượng lý thuyết: 379 giờ, Thực hành, thực tập, thí nghiệm: 1201 giờ.

2.2.       Yêu cầu năng lực người học đạt được sau khi tốt nghiệp

-      Chủ động trong việc cập nhật kiến thức, thái độ tự học cao, sáng tạo và có phong cách làm việc chuyên nghiệp.

-      Lắp đặt, thi công điện dân dụng trong các công trình điện một cách hiệu quả và nhanh chóng.

-      Vận hành các hệ thống điện, hệ thống chiếu sáng, hệ thống bảo vệ an ninh-an toàn cho các công trình dân dụng một cách an toàn và hiệu quả.

-       Sử dụng các phần mềm ứng dụng trong chuyên ngành để tính toán các vấn đề thực tế trong các công trình Điện.

-      Có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản: Theo quy định tại Thông tư 03/2014/TT-BTTTT ngày 11 tháng 3 năm 2014 của Bộ Trưởng Bộ thông tin và truyền thông (Ngoài 05 tín chỉ được học trong chương trình đào tạo, người học phải tự hoàn thiện kiến thức để đạt đúng chuẩn theo qui định)

-      Có năng lực ngoại ngữ bậc 1/6 theo Thông tư 01/2014/BGDĐT ngày 24/1/2014 của Bộ trưởng Bộ GD&ĐT qui định Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam
(Ngoài
05 tín chỉ được học trong chương trình đào tạo, người học phải tự hoàn thiện kiến thức để đạt chuẩn theo qui định)

3.       NỘI DUNG CHƯƠNG TRÌNH

MH,

Tên môn học, mô đun

Số

tín

chỉ

Thời gian học tập (giờ)

Tổng số

Trong đó

thuyết

Thực hành/ thực tập/thí nghiệm

Kiểm

tra

I

Các môn học chung/đại cương

12

255

94

148

13

MH01

Chính trị

2

30

15

13

2

MH02

Pháp luật

1

15

9

5

1

MH03

Giáo dục thể chất

1

30

4

24

2

MH04

Giáo dục quốc phòng - An ninh

2

45

21

21

3

MH05

Tin học

2

45

15

29

1

MH06

Tiếng Anh

4

90

30

56

4

II

Các môn học, mô đun đào tạo nghề

51

1325

285

987

53

II.1

Các môn học, mô đun kỹ thuật cơ sở

20

390

150

222

18

MĐ07

An toàn lao động

02

30

10

18

02

MĐ08

Mạch điện

02

45

15

28

02

MĐ09

Vẽ kỹ thuật

03

60

30

28

02

MĐ10

Vẽ điện

02

30

10

18

02

MĐ11

Vật liệu điện

02

30

10

18

02

MĐ12

Khí cụ điện hạ thế

03

60

30

28

02

MĐ13

Kỹ thuật điện tử cơ bản

04

90

30

56

04


 

MH,


Tên môn học, mô đun

Số

tín

chỉ

Thời gian học tập (giờ)

Tổng số

Trong đó

thuyết

Thực hành/ thực tập/thí nghiệm

Kiểm tra

II.2

Các môn học, mô đun

chuyên môn nghề

31

935

135

765

35

MĐ14

Đo lường điện và không điện

02

45

15

28

02

MĐ15

Máy biến áp

03

75

15

57

03

MĐ16

Động cơ điện xoay chiều không đồng bộ một pha

04

105

15

86

04

MĐ17

Động cơ điện xoay chiều không đồng bộ ba pha

04

105

15

86

04

MĐ18

Máy phát điện xoay chiều đồng bộ một pha

02

45

15

28

02

MĐ19

Mạch điện chiếu sáng cơ bản

04

105

15

86

04

MĐ20

Hệ thống điện căn hộ đường ống PVC nổi

04

90

30

56

04

MĐ21

Thiết bị nhiệt gia dụng

02

45

15

28

02

MĐ22

Thực tập tốt nghiệp

06

320

0

310

10

Tổng

63

1580

379

1135

66

4. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG CHƯƠNG TRÌNH:

 

4.1. Hướng dẫn xác định nội dung và thời gian cho các hoạt động ngoại khóa:


Hoạt động đào tạo

Số tuần thực hiện

Ghi chú

(1)

(2)

(3)

1. Thời gian học tập

53

 


 

2. Sinh hoạt đầu khóa

03

 

3. Thi tốt nghiệp

03

 

4. Hoạt động ngoại khóa

02

 

5. Nghỉ hè, lễ, tết

10

 

6. Lao động công ích

02

 

7. Dự trữ

04

 

rp Á

Tổng cộng

77

 

4.2.       Hướng dẫn tổ chức kiểm tra hết môn học, mô đun:

4.2.1. Tổ chức kiểm tra hết môn học, mô đun

-     Cuối mỗi học kỳ, Hiệu trưởng tổ chức một kỳ thi chính và một kỳ thi phụ để thi kết thúc môn học, mô-đun; kỳ thi phụ được tổ chức cho người học chưa dự thi kết thúc môn học, mô-đun hoặc có môn học, mô-đun có điểm chưa đạt yêu cầu ở kỳ thi chính; ngoài ra, Hiệu trưởng có thể tổ chức thi kết thúc môn học, mô-đun vào thời điểm khác cho người học đủ điều kiện dự thi;

-     Hình thức thi kết thúc môn học, mô-đun có thể là thi viết, vấn đáp, trắc nghiệm, thực hành, bài tập lớn, tiểu luận, bảo vệ kết quả thực tập theo chuyên đề hoặc kết hợp giữa các hình thức trên.

4.2.2.       Thời lượng bài kiểm tra, thi kết thúc môn học, mô đun

-      Thi kết thúc môn học, mô đun lý thuyết: Từ 60 đến 90 phút

-      Thi với hình thức trắc nghiệm: Không quá 45 phút.

-      Thi vấn đáp: Không quá 45 phút

-      Thi trên máy tính hoặc kết hợp giữa các hình thức, tối đa: 120 phút

- Bài kiểm tra kết thúc học phần thực hành: Không quá 8 giờ

4.3. Hướng dẫn thi tốt nghiệp và xét công nhận tốt nghiệp:

- Thi tốt nghiệp:

Số

TT

Môn thi

Hình thức thi

Thời gian thi

1

Chính trị

Viết

120 phút

2

Kiến thức, kỹ năng nghề:

 

 

- Lý thuyết tổng hợp nghề nghiệp

Viết

180 phút


 

 

- Thực hành nghề nghiệp

Bài thi thực hành

180 phút

- Xét công nhận tốt nghiệp

Hiệu trưởng căn cứ vào kết quả thi tốt nghiệp của người học và các quy định liên quan để xét công nhận tốt nghiệp, cấp bằng Trung cấp.

Hatechs

Tin có liên quan

Loading ...
0986 282 388
1
Bạn cần hỗ trợ?