Ngày đăng 03/09/2020 | 12:00 AM

Chương trình đào tạo trình độ cao đẳng nghề: Điện dân dụng

(Hatechs) Chương trình đào tạo trình độ cao đẳng nghề: Điện dân dụng

CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO

Tên ngành, nghề đào tạo: Điện dân dụng

Mã ngành, nghề: 6520226

Trình độ đào tạo: Cao đẳng

Hình thức đào tạo: Chính quy

Đối tượng tuyển sinh: Tốt nghiệp Trung học phổ thông hoặc tương đương;

Thời gian đào tạo: 30 tháng

1.       MỤC TIÊU ĐÀO TẠO:

1.1.       Mục tiêu chung:

Chương trình cao đẳng chính quy ngành Điện dân dụng được thiết kế để đào tạo kỹ thuật viên trình độ cao đẳng chuyên nghiệp ngành Điện dân dụng, có đạo đức và lương tâm nghề nghiệp, có thái độ hợp tác với đồng nghiệp, tôn trọng pháp luật và các quy định tại nơi làm việc, có sức khỏe nhằm tạo điều kiện cho người lao động có khả năng tìm việc làm, đồng thời có khả năng học tập vươn lên, đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội.

1.2.       Mục tiêu cụ thể

- Kiến thức:

+ Trình bày được tính chất, công dụng, ký hiệu và phạm vi sử dụng của kim loại và hợp kim; dây dẫn, dây cáp, dây điện từ; vật liệu cách điện, vật liệu bán dẫn và vật liệu từ thường dùng trong ngành điện dân dụng;

+ Trình bày được nguyên lý cấu tạo, tính năng, công dụng và cách sử dụng, bảo quản các dụng cụ đo, các khí cụ điện hạ thế điều khiển bằng tay; khí cụ bảo vệ, khống chế và điều khiển gián tiếp trong lĩnh vực điện dân dụng;

+ Trình bày được các khái niệm cơ bản và sơ đồ của các mạch điện tử cơ bản thường dùng trong các thiết bị điện gia dụng;

+ Trình bày được nguyên tắc hoạt động và đặc điểm của các loại cảm biến, các mạch dao động, mạch logic tuần tự, mạch nhớ và mạch chuyển đổi A/D - D/A;

+ Trình bày được phương pháp tính toán tiết diện dây dẫn, thiết bị đóng cắt, phụ tải của một căn hộ;

+ Trình bày được công dụng, cấu tạo, nguyên lý làm việc, phương pháp lắp đặt và quy trình vận hành, bảo dưỡng, sửa chữa thiết bị nhiệt gia dụng, máy biến áp một pha, máy phát điện điện xoay chiều đồng bộ một pha, động cơ điện xoay chiều không đồng bộ (KĐB) ba pha, một pha;

+ Trình bày được cách sử dụng các phần mềm vẽ mạch điện với sự trợ giúp của máy vi tính, phương pháp thiết kế mạng điện dân dụng;

+ Trình bày được các khái niệm về công tác tổ chức sản xuất và quản lý xí nghiệp vừa và nhỏ;

+ Trình bày được các biện pháp kỹ thuật an toàn điện và phương pháp sơ cứu nạn nhân bị tai nạn lao động; phương pháp cấp cứu nạn nhân bị điện giật;

+ Trình bày được những kiến thức cơ bản về chính trị, văn hóa, xã hội, pháp luật, quốc phòng an ninh, giáo dục thể chất theo quy định.

+ Trình bày được khái niệm cơ bản, công dụng, cấu tạo, nguyên lý làm việc của các loại thiết bị điện sử dụng trong nghề Điện dân dụng;

+ Hiểu được cách đọc các bản vẽ thiết kế của nghề điện dân dụng và phân tích được nguyên lý các bản vẽ thiết kế điện;

+ Vận dụng được các nguyên tắc trong thiết kế và lắp đặt phụ tải cho một căn hộ;

+ Sử dụng được ngoại ngữ cơ bản, đạt bậc 2/6 trong Khung năng lực ngoại ngữ của Việt Nam; ứng dụng được ngoại ngữ vào công việc chuyên môn của ngành, nghề, trình độ B Tin học.

- Kỹ năng:

+ Sử dụng thành thạo các loại dụng cụ đo điện và không điện;

+ Sơ cứu được nạn nhân bị tai nạn lao động, bị điện giật;

+ Lắp đặt, kiểm tra, sửa chữa được hệ thống điện dân dụng và các thiết bị điện gia dụng như: Hệ thống điện căn hộ, bàn là, nồi cơm điện, bình nước nóng, lò vi sóng, máy giặt, máy bơm nước, máy phát điện một pha;

+ Lắp đặt, bảo dưỡng, sửa chữa được các thiết bị nhiệt gia dụng và lắp đặt bảo dưỡng các thiết bị lạnh gia dụng;

+ Thiết kế được mạng điện chiếu sáng dân dụng;

+ Lắp đặt, vận hành và sửa chữa được nhà thông minh;

+ Thi công được các công trình chiếu sáng dân dụng;

+ Tổ chức thực hiện được các nhiệm vụ, công việc đảm bảo an toàn lao động, vệ sinh công nghiệp và phòng chống cháy nổ;

+ Sử dụng được công nghệ thông tin cơ bản theo quy định; khai thác, xử lý, ứng dụng công nghệ thông tin trong công việc chuyên môn của ngành, nghề;

+ Lắp đặt được hệ thống điện cho căn hộ đúng yêu cầu kỹ thuật;

+ Lắp đặt, bảo dưỡng, sửa chữa, vận hành được các thiết bị điện dân dụng đảm bảo yêu cầu kỹ thuật và an toàn;

+ Sử dụng thành thạo các dụng cụ đo, kiểm tra điện và phát hiện kịp thời, sửa chữa tốt các sự cố về điện;

+ Lắp đặt và vận hành được các thiết bị có công nghệ hiện đại theo tài liệu hướng dẫn;

+ Tự học tập, nghiên cứu khoa học theo đúng chuyên ngành đào tạo;

+ Có kỹ năng giao tiếp, tổ chức và làm việc nhóm;

+ Hướng dẫn, bồi dưỡng kỹ năng nghề cho thợ bậc thấp.

- Chính trị, đạo đức:

+ Tuân thủ, nghiêm túc thực hiện học tập và nghiên cứu, tìm hiểu môi trường làm việc để nâng cao trình độ kiến thức chuyên môn nghề nghiệp, kỹ năng trong tổ chức các hoạt động nghề nghiệp, đáp ứng đòi hỏi trong quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước;

+ Tâm lý vững vàng, tác phong làm việc nhanh nhẹn, linh hoạt dễ làm việc trong cả điều kiện khắc nghiệt của thời tiết ngoài trời, trên cao đảm bảo an toàn lao động, cũng như có đủ tự tin, kỷ luật để làm việc trong các doanh nghiệp nước ngoài;

+ Làm việc độc lập trong điều kiện làm việc thay đổi, chịu trách nhiệm cá nhân và trách nhiệm đối với nhóm;

+ Năng động, sáng tạo trong quá trình làm việc, có tinh thần làm việc tập thể;

+ Chịu trách nhiệm đánh giá chất lượng công việc sau khi hoàn thành và kết quả thực hiện của bản thân và các thành viên trong nhóm trước lãnh đạo cơ quan, tổ chức, đơn vị;

+ Có ý thức học tập, rèn luyện để nâng cao trình độ chuyên môn, kỹ năng nghề nghiệp.

1.3.       Vị trí việc làm sau khi tốt nghiệp:

Sau khi tốt nghiệp người học có năng lực đáp ứng các yêu cầu tại các vị trí việc làm của ngành, nghề bao gồm:

-      Bảo dưỡng, sửa chữa máy biến áp, động cơ điện, máy phát điện cho các doanh nghiệp tư nhân hoặc liên doanh;

-      Lắp đặt, vận hành, bảo dưỡng và sửa chữa thiết bị điện dân dụng và gia dụng;

-      Lắp đặt, bảo dưỡng và sửa chữa thiết bị điều khiển và cảnh báo dân dụng;

-      Lắp đặt, bảo dưỡng và sửa chữa hệ thống điện nhà thông minh;

-      Thiết kế, giám sát, thi công các mạng điện chiếu sáng, mạng điện dân dụng, mạng điện công nghiệp và tự động hóa;

-       Tư vấn các sản phẩm về điện, điện tử và tự động hóa;

-      Tổ chức hoạt động kinh doanh, đào tạo, nghiên cứu về lĩnh vực thiết bị điện dân dụng.

2.       KHỐI LƯỢNG KIẾN THỨC, YÊU CẦU VỀ VỀ NĂNG LỰC NGƯỜI HỌC ĐẠT ĐƯỢC SAU KHI TỐT NGHIỆP.

2.1.       Khối lượng kiến thức

-       Số lượng môn học, mô đun: 32

-       Khối lượng kiến thức, kỹ năng toàn khóa học: 2520 giờ.

-       Khối lượng học các môn chung/đại cương: 435 giờ.

-       Khối lượng các môn học, mô đun chuyên môn: 2085 giờ.

-       Khối lượng lý thuyết: 607 giờ, Thực hành, thực tập, thí nghiệm: 1913 giờ.

2.2.       Yêu cầu năng lực người học đạt được sau khi tốt nghiệp

-       Sử dụng thành thạo các loại thiết bị đo lường điện: Đồng hồ đo vạn năng, oát kế.

-       Sửa chữa, bảo dưỡng, lắp ráp các thiết bị điện trong dân dụng.

-    Kiểm tra đánh giá được chất lượng các loại thiết bị điện trước khi đưa vào vận hành, sản xuất.

-    Có khả năng tự học tập, nghiên cứu, khả năng tiếp thu nhanh các chuyên ngành dân dụng và các chuyên ngành khác như điện công nghiệp, công nghệ thông tin, công nghệ chế tạo thiết bị chính xác...

-    Có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản: Theo quy định tại Thông tư 03/2014/TT-BTTTT ngày 11 tháng 3 năm 2014 của Bộ Trưởng Bộ thông tin và truyền thông (Ngoài 05 tín chỉ được học trong chương trình đào tạo, người học phải tự hoàn thiện kiến thức để đạt đúng chuẩn theo qui định)

-    Có năng lực ngoại ngữ bậc 2/6 theo Thông tư 01/2014/BGDĐT ngày 24/1/2014 của Bộ trưởng Bộ GD&ĐT qui định Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam (Ngoài 08 tín chỉ được học trong chương trình đào tạo, người học phải tự hoàn thiện kiến thức để đạt chuẩn theo qui định)

3. NỘI DUNG CHƯƠNG TRÌNH

MH,

Tên môn học, mô đun

Số tín chỉ

Thời gian học tập (giờ)

Tổng số

Trong đó

Lý thuyết

Thực hành/ thực tập/thí nghiệm

Kiểm

tra

I

Các môn học chung/đại cương

20

435

157

255

23

MH01

Chính trị

4

75

41

29

5

MH02

Pháp luật

2

30

18

10

2

MH03

Giáo dục thể chất

2

60

5

51

4

MH04

Giáo dục quốc phòng - An ninh

4

75

36

35

4

MH05

Tin học

3

75

15

58

2

MH06

Tiếng Anh

5

120

42

72

6

II

Các môn học, mô đun đào tạo nghề

77

2085

450

1559

76

II.1

Các môn học, mô đun kỹ thuật cơ sở

22

435

165

250

20

MĐ07

An toàn lao động

02

30

10

18

02


 

MH,

Tên môn học, mô đun

Số tín chỉ

Thời gian học tập (giờ)

Tổng số

Trong đó

Lý thuyết

Thực hành/ thực tập/thí nghiệm

Kiểm

tra

MĐ08

Mạch điện

02

45

15

28

02

MĐ09

Vẽ kỹ thuật

03

60

30

28

02

MĐ10

Vẽ điện

02

30

10

18

02

MĐ11

Vật liệu điện

02

30

10

18

02

MĐ12

Khí cụ điện hạ thế

03

60

30

28

02

MĐ13

Kỹ thuật điện tử cơ bản

04

90

30

56

04

MĐ14

Động cơ đốt trong

02

45

15

28

02

MĐ15

Nguội cơ bản

02

45

15

28

02

II.2

Các môn học, mô đun chuyên môn nghề

55

1650

285

1309

56

MĐ16

Đo lường điện và không điện

02

45

15

28

02

MĐ17

Máy biến áp

03

75

15

57

03

MĐ18

Động cơ điện xoay chiều không đồng bộ một pha

04

105

15

86

04

MĐ19

Động cơ điện xoay chiều không đồng bộ ba pha

04

105

15

86

04

MĐ20

Máy phát điện xoay chiều đồng bộ một pha

02

45

15

28

02

MĐ21

Động cơ điện vạn năng

03

75

15

57

03

MĐ22

Mạch điện chiếu sáng cơ bản

04

105

15

86

04

MĐ23

Thiết kế mạng điện dân dụng

03

60

30

28

02

MĐ24

Hệ thống điện căn hộ đường ống PVC nổi

04

90

30

56

04

MĐ25

Kỹ thuật xung

02

60

15

43

02


 

MH,

Tên môn học, mô đun

Số tín chỉ

Thời gian học tập (giờ)

Tổng số

Trong đó

Lý thuyết

Thực hành/ thực tập/thí nghiệm

Kiểm

tra

MĐ26

Kỹ thuật số

02

60

15

43

02

MĐ27

Kỹ thuật cảm biến

02

60

15

43

02

MĐ28

Thiết bị lạnh gia dụng

03

75

15

57

03

MĐ29

Thiết bị nhiệt gia dụng

02

45

15

28

02

MĐ30

Lập trình PLC

04

90

30

56

04

MĐ31

Mạch điện dân dụng tự động điều khiển và bảo vệ

03

75

15

57

03

MĐ32

Thực tập sản xuất

08

480

0

470

10

Tổng

97

2520

607

1814

99

4. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG CHƯƠNG TRÌNH:

 

4.1. Hướng dẫn xác định nội dung và thời gian cho các hoạt động ngoại khóa:


Hoạt động đào tạo

Số tuần thực hiện

Ghi chú

(1)

(2)

(3)

1. Thời gian học tập

84

 

2. Sinh hoạt đầu khóa

05

 

3. Thi tốt nghiệp

03

 

4. Hoạt động ngoại khóa

03

 

5. Nghỉ hè, lễ, tết

20

 

6. Lao động công ích

03

 

7. Dự trữ

06

 

Tổng cộng

124

 

4.2. Hướng dẫn tổ chức kiểm tra hết môn học, mô đun:

 

4.2.1. Tổ chức kiểm tra hết môn học, mô đun

- Cuối mỗi học kỳ, Hiệu trưởng tổ chức một kỳ thi chính và một kỳ thi phụ để thi kết thúc môn học, mô-đun; kỳ thi phụ được tổ chức cho người học chưa dự thi kết thúc môn học, mô-đun hoặc có môn học, mô-đun có điểm chưa đạt yêu cầu ở kỳ thi chính; ngoài ra, Hiệu trưởng có thể tổ chức thi kết thúc môn học, mô-đun vào thời điểm khác cho người học đủ điều kiện dự thi;

-      Hình thức thi kết thúc môn học, mô-đun có thể là thi viết, vấn đáp, trắc nghiệm, thực hành, bài tập lớn, tiểu luận, bảo vệ kết quả thực tập theo chuyên đề hoặc kết hợp giữa các hình thức trên.

4.2.2.       Thời lượng bài kiểm tra, thi kết thúc môn học, mô đun

-      Thi kết thúc môn học, mô đun lý thuyết: Từ 60 đến 90 phút

-      Thi với hình thức trắc nghiệm: Không quá 45 phút.

-      Thi vấn đáp: Không quá 45 phút

-      Thi trên máy tính hoặc kết hợp giữa các hình thức, tối đa: 120 phút

- Bài kiểm tra kết thúc học phần thực hành: Không quá 16 giờ

4.3.       Hướng dẫn thi tốt nghiệp và xét công nhận tốt nghiệp:

- Thi tốt nghiệp:

TT

Môn thi

Hình thức thi

Thời gian thi

1

Chính trị

Viết

Không quá 120 phút

2

Kiến thức, kỹ năng nghề:

 

 

- Lý thuyết tổng hợp nghề nghiệp

Viết

Không quá 180 phút

- Thực hành nghề nghiệp

Bài thi thực hành

Không quá 24 giờ

- Xét công nhận tốt nghiệp

 

Hiệu trưởng căn cứ vào kết quả thi tốt nghiệp, kết quả bảo vệ chuyên đề, khóa luận tốt nghiệp của người học và các quy định liên quan để xét công nhận tốt nghiệp, cấp bằng và công nhận danh hiệu kỹ sư thực hành.

Hatechs

Tin có liên quan

Loading ...
0986 282 388
1
Bạn cần hỗ trợ?