CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO
Tên ngành, nghề đào tạo: Kế toán ngân hàng
Mã ngành, nghề: 5340305
Trình độ đào tạo: Trung cấp
Hình thức đào tạo: Chính quy
Đối tượng tuyển sinh: Tốt nghiệp Trung học phổ thông hoặc tương đương;
Thời gian đào tạo: 18 tháng
Học sinh tốt nghiệp THCS thì học thêm phần khối lượng kiến thức các học phần văn hóa qui định tại Thông tư 16/2010/TT-BGD-ĐT ngày 28/10/2010 của Bộ giáo dục và đào tạo
1. MỤC TIÊU ĐÀO TẠO:
1.1. Mục tiêu chung:
Đào tạo nhân viên Kế toán ngân hàng có thể nắm bắt được cơ bản và có khả năng thực hiện hiệu quả các nghiệp vụ Kế toán tại các ngân hàng thương mại. Trang bị kiến thức cơ bản về ngân hàng cho các học sinh có nhu cầu làm việc trong ngành Tài chính, Ngân hàng.
1.2. Mục tiêu cụ thể
- Kiến thức:
+ Hiểu và vận dụng được kiến thức về pháp luật, kinh tế - xã hội, tài chính - tiền tệ, kế toán, kiểm toán, tài chính trong việc thực hiện nghiệp vụ kế toán ngân hàng được giao;
+ Vận dụng được kiến thức tin học trong công tác kế toán;
+ Vận dụng được hệ thống chứng từ, tài khoản và hình thức kế toán vào nghiệp vụ kế toán ngân hàng;
+ Cập nhật được các chính sách phát triển kinh tế và các chế độ về tài chính tiền tệ, kế toán, thuế vào công tác kế toán ngân hàng.
- Kỹ năng:
+ Lập được chứng từ, kiểm tra, phân loại, xử lý được chứng từ kế toán trong hoạt động ngân hàng;
+ Thành thạo việc sử dụng chứng từ kế toán trong ghi sổ kế toán tổng hợp và chi tiết;
+ Lập được các báo cáo kế toán, báo cáo tài chính của ngân hàng;
+ Sử dụng được phần mềm chuyên dụng trong việc thực hiện nghiệp vụ kế toán ngân hàng;
+ Tập hợp và cung cấp được thông tin kinh tế về hoạt động thương mại - dịch vụ phục vụ theo yêu cầu lãnh đạo và quản lý kinh tế ở ngân hàng.
- Thái độ:
Có đạo đức, trung thực; có trách nhiệm nghề nghiệp, tinh thần cầu thị, chủ động sáng tạo; có ý thức và năng lực hợp tác trong việc thực hiện các nhiệm vụ được giao.
1.3. Vị trí việc làm sau khi tốt nghiệp:
- Làm nhân viên kế toan ngân hang nha nước, ngân hang thương mại, các tô chưc tin dụng, nhân viên nhân viên quan lý nghiệp vu kho quỹ ngân hang, nhân viên marketing ngân hang.
- Làm việc tại phong kế toan trong các doanh nghiệp, các tổ chức kinh tế, các tổ chức xã hội.
- Học liện thông lện bậc Cao đẳng hoặc Đại học.
2. KHỐI LƯỢNG KIẾN THỨC, YÊU CẦU VỀ VỀ NĂNG LỰC NGƯỜI HỌC ĐẠT ĐƯỢC SAU KHI TỐT NGHIỆP.
2.1. Khối lượng kiến thức
- Số lượng môn học, mô đun: 17
- Khối lượng kiến thức, kỹ năng toàn khóa học: 64 tín chỉ (1.590 giờ)
- Khối lượng học các môn chung/đại cương: 14 tín chỉ (315 giờ)
- Khối lượng các môn học, mô đun chuýện môn: 50 tín chỉ (1.275 giờ)
- Khối lượng lý thuýết: 403 giờ, Thực hành, thực tập, thí nghiệm: 1.187 giờ
2.2. Yêu cầu năng lực người học đạt được sau khi tốt nghiệp
- Có kiến thức thực tế và lý thuýết của nghề kế toán ngân hàng, có khả năng làm việc cá nhân và làm việc nhóm trện cơ sở tuân thủ các nguýện tắc an toàn nghề nghiệp, đạo đức nghề nghiệp và tâm huyết với nghề; bao gồm kiến thức, kỹ năng, tính chủ động sáng tạo trong giải quyết các vấn đề liên quan đến công việc kế toán ngân hàng.
- Có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản: Theo quy định tại Thông tư 03/2014/TT-BTTTT ngày 11 tháng 3 năm 2014 của Bộ Trưởng Bộ thông tin và truyền thông (Ngoài 05 tín chỉ được học trong chương trình đào tạo, người học phải tự hoàn thiện kiến thức để đạt đúng chuẩn theo qui định)
- Có năng lực ngoại ngữ bậc 1/6 theo Thông tư 01/2014/BGDĐT ngày 24/1/2014 của Bộ trưởng Bộ GD&ĐT qui định Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam (Ngoài 05 tín chỉ được học trong chương trình đào tạo, người học phải tự hoàn thiện kiến thức để đạt chuẩn theo qui định)
3. NỘI DUNG CHƯƠNG TRÌNH:
Mã
MH,
MĐ
Tên môn học, mô đun
Số
tín chỉ
Thời gian học tập (giờ)
Tổng số
Trong đó
Lý
thuyết
Thực hành/thực tập/thí nghiệm
Kiểm tra
I
Các môn học chung/đại cương
14
315
103
191
21
MH01
Chính trị
2
45
15
28
MH02
Pháp luật
30
MH03
Tin học
5
120
85
MH04
Tiếng anh
78
12
II
Các môn học, mô đun đào tạo nghề
50
1.275
300
926
49
II.1
Các môn học, mô đun kỹ thuật cơ sở
6
135
81
9
MĐ 05
Pháp luật kế toán
27
3
MĐ 06
Kinh tế vi mô
MĐ 07
Nguyên lý kế toán
II.2
Các môn học, mô đun chuyên môn nghề
44
1.140
255
845
40
MĐ 08
Nghiệp vụ kho quỹ
60
MĐ 09
Nghiệp vụ ngân hàng thương mại
84
MĐ 10
Kế toán ngân hàng I
105
55
MĐ 11
Kế toán ngân hàng II
MĐ 12
Kế toán quỹ tín dụng
4
75
MĐ 13
Thực hành kế toán ngân hàng
150
115
MĐ 14
Thuế nhà nước
MĐ 15
Kiểm toán
MĐ 16
Thực tập nghề nghiệp
180
0
175
MĐ 17
Thực tập tốt nghiệp
225
224
1
Tổng
64
1.590
403
1.117
70
4. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG CHƯƠNG TRÌNH:
4.1. Hướng dẫn xác định nội dung và thời gian cho các hoạt động ngoại khóa:
Hoạt động đào tạo
Số tuần thực hiện
Ghi chú
(í)
(2)
(3)
1. Thời gian học tập
2. Sinh hoạt đầu khóa
02
3. Thi tốt nghiệp
03
4. Hoạt động ngoại khóa
1,5
5. Nghỉ hè, lễ, tết
6. Lao động công ích
7. Dự trữ
Tổng cộng
4.2. Hướng dẫn tổ chức kiểm tra hết môn học, mô đun:
4.2.1. Tổ chức kiểm tra hết môn học, mô đun
- Cuối mỗi học kỳ, Hiệu trưởng tổ chức một kỳ thi chính và một kỳ thi phụ để thi kết thúc môn học, mô-đun; kỳ thi phụ được tổ chức cho người học chưa dự thi kết thúc môn học, mô-đun hoặc có môn học, mô-đun có điểm chưa đạt yêu cầu ở kỳ thi chính; ngoài ra, Hiệu trưởng có thể tổ chức thi kết thúc môn học, mô-đun vào thời điểm khác cho người học đủ điều kiện dự thi;
- Hình thức thi kết thúc môn học, mô-đun có thể là thi viết, vấn đáp, trắc nghiệm, thực hành, bài tập lớn, tiểu luận, bảo vệ kết quả thực tập theo chuyên đề hoặc kết hợp giữa các hình thức trên.
4.2.2. Thời lượng bài kiểm tra, thi kết thúc môn học, mô đun
- Thi kết thúc môn học, mô đun lý thuyết: Từ 60 đến 90 phút
- Thi với hình thức trắc nghiệm: Không quá 45 phút.
- Thi vấn đáp: Không quá 45 phút
- Thi trên máy tính hoặc kết hợp giữa các hình thức, tối đa: 120 phút
- Bài kiểm tra kết thúc học phần thực hành: Không quá 4 giờ
4.3. Hướng dẫn thi tốt nghiệp và xét công nhận tốt nghiệp:
- Thi tốt nghiệp:
TT
Môn thi
Hình thức thi
Thời gian thi
Thi viết
90 phút
Kiến thức, kỹ năng nghề:
- Lý thuyết tổng hợp nghề nghiệp
120 phút
- Thực hành nghề nghiệp
Bài thi thực hành
180 phút
- Xét công nhận tốt nghiệp
Hiệu trưởng căn cứ vào kết quả thi tốt nghiệp của người học và các quy định liên quan để xét công nhận tốt nghiệp, cấp bằng Trung cấp.