CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO
Tên ngành, nghề đào tạo: Hàn
Mã ngành, nghề: 6520123
Trình độ đào tạo: Trung cấp
Hình thức đào tạo: Chính quy
Đối tượng tuyển sinh: Tốt nghiệp cơ sở hoặc tương đương.
Thời gian đào tạo: 18 tháng
1. MỤC TIÊU ĐÀO TẠO:
1.1. Mục tiêu chung:
1.1.1. Đào tạo người lao động có kiến thức, kỹ năng nghề nghiệp, có đạo đức, lương tâm nghề nghiệp, ý thức kỷ luật, tác phong công nghiệp, có sức khỏe phù hợp với nghề nghiệp nhằm tạo điều kiện cho người lao động có khả năng tìm việc làm, tự tạo việc làm, tham gia lao động trong và ngoài nước hoặc tiếp tục học tập nâng cao trình độ, đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội, cũng cố an ninh quốc phòng;
1.1.2. Chương trình bảo đảm liên thông giữa các cấp trình độ; phù hợp với thực tiễn thiết bị, công nghệ tiên tiến và nhu cầu sử dụng lao động của thị trường.
1.2. Mục tiêu cụ thể :
- Kiến thức:
+ Nắm được các phương pháp chế tạo phôi hàn theo yêu cầu kỹ thuật của bản vẽ bằng mỏ cắt khí bằng tay, máy cắt khí con rùa, máy cắt plasma.
+ Giải thích được các vị trí hàn (1G, 2G, 3G, 4G, 1F, 2F, 3F, 4F, 5G, 6G, 6GR).
+ Hiểu và giải thích được các ký hiệu vật liệu hàn, vật liệu cơ bản.
+ Trình bày được phạm vi ứng dụng của các phương pháp hàn (SMAW, MAG/MIG, SAW, TIG);
+ Hiểu được nguyên lý, cấu tạo và vận hành thiết bị hàn (SMAW, MAG/MIG, , SAW, TIG);
+ Hiểu được quy trình hàn áp dụng vào thực tế của sản xuất;
+ Cài đặt được chế độ hàn TIG trên máy hàn;
+ Tính toán được chế độ hàn hợp lý;
+ Trình bày được các khuyết tật của mối hàn (SMAW, MAG/MIG, FCAW, SAW, TIG) nguyên nhân và biện pháp đề phòng;
+ Trình bày được các ký hiệu mối hàn, phương pháp hàn trên bản vẽ kỹ thuật;
+ Phân tích được quy trình kiểm tra ngoại dạng mối hàn theo tiêu chuẩn Quốc tế (AWS);
+ Biết các biện pháp an toàn phòng cháy, chống nổ và cấp cứu người khi bị tai nạn xảy ra;
- Kỹ năng:
+ Chế tạo được phôi hàn theo yêu cầu kỹ thuật của bản vẽ bằng mỏ cắt khí bàng tay, máy cắt khí con rùa, máy cắt plasma;
+ Gá lắp được các kết hàn theo các vị trí khác nhau theo yêu cấu kỹ thuật;
+ Vận hành, điều chỉnh được chế độ hàn trên máy hàn (SMAW, MAG/MIG, FCAW, SAW, TIG);
+ Đấu nối được thiết bị hàn (SMAW, MAG/MIG, FCAW, TIG) một cách thành thạo;
+ Chọn được chế độ hàn hợp lý cho các phương pháp hàn (SMAW, MAG/MIG, FCAW, SAW, TIG);
+ Hàn được các mối hàn bằng phương pháp hàn Hồ quang tay (SMAW), có kết cấu đơn giản đến phức tạp, như mối hàn góc (1F - 4F), mối hàn giáp mối từ (1G - 4G), mối hàn ống từ vị trí hàn (1G , 2G, 5G, 6G) của thép các bon thường, có chất lượng mối hàn theo yêu cầu kỹ thuật của bản vẽ;
+ Hàn được các mối hàn MAG/ MIG vị tri hàn 1F - 3F, 1G - 3G đảm bảo yêu cầu kỹ thuật;
+ Hàn được các mối hàn TIG cơ bản;
+ Hàn được thép hợp kim bằng phương pháp xử lý nhiệt theo yêu cầu;
+ Sửa chữa được các mối hàn bị sai hỏng, biết nguyên nhân và biện pháp khắc phục hay đề phòng;
+ Có khả năng làm việc theo nhóm, độc lập;
+ Xử lý được các tình huống kỹ thuật trong thực tế thi công;
+ Bảo dưỡng được thiết bị, dụng cụ và phòng chống cháy nổ của nghề Hàn;
+ Quản lý, kiểm tra và giám sát quá trình thực hiện công việc của cá nhân, tổ, nhóm lao động;
+ Hướng dẫn, bồi dưỡng kỹ năng nghề cho thợ bậc thấp.
- Chính trị, đạo đức:
+ Có hiểu biết một số kiến thức phổ thông về chủ nghĩa Mác - Lê nin, tư tưởng Hồ Chí Minh và Hiến pháp, Pháp luật và Luật Lao động;
+ Nắm vững quyền và nghĩa vụ của nguời công dân nước Cộng hoà Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam;
+ Có hiểu biết về đường lối phát triển kinh tế của Đảng, truyền thống của giai cấp công nhân Việt Nam, phát huy truyền thống của giai cấp công nhân Việt Nam nói chung và của người thợ hàn nói riêng;
+ Có khả năng làm việc độc lập, làm việc theo nhóm, sáng tạo ứng dụng kỹ thuật, công nghệ vào công việc, giải quyết các tình huống kỹ thuật phức tạp trong thực tế;
+ Có đạo đức, lương tâm nghề nghiệp, ý thức kỷ luật, tác phong công nghiệp nhằm tạo điều kiện sau khi tốt nghiệp có khả năng tìm việc làm, tự tạo việc làm hoặc tiếp tục học lên trình độ cao hơn.
- Thể chất và quốc phòng:
+ Biết giữ gìn vệ sinh cá nhân và vệ sinh môi trường, có thói quen rèn luyện thân thể, đạt tiêu chuẩn sức khoẻ theo quy định nghề đào tạo;
+ Có những kiến thức, kỹ năng cơ bản cần thiết theo chương trình Giáo dục quốc phòng - An ninh;
+ Có ý thức tổ chức kỷ luật và tinh thần cảnh giác cách mạng, sẵn sàng thực hiện nghĩa vụ bảo vệ Tổ quốc.
1.3. Vị trí việc làm sau khi tốt nghiệp:
- Sau khi tốt nghiệp làm việc tại các Công ty, Doanh nghiệp Nhà nước, Công ty trách nhiệm hữu hạn có nghề Hàn.
- Làm tổ trưởng, trưởng nhóm;
- Học liên thông lên cao đẳng, đại học;
- Công tác trong nước hoặc đi xuất khẩu lao động sang nước ngoài.
2. KHỐI LƯỢNG KIẾN THỨC, YÊU CẦU VỀ VỀ NĂNG LỰC NGƯỜI HỌC ĐẠT ĐƯỢC SAU KHI TỐT NGHIỆP.
2.1. Khối lượng kiến thức
- Số lượng môn học, mô đun: 22
- Khối lượng học các môn chung/đại cương: 06
- Khối lượng các môn học, mô đun chuyên môn: 16
- Khối lượng lý thuyết: 477 giờ, Thực hành, thực tập, thí nghiệm: 1188
2.2. Yêu cầu năng lực người học đạt được sau khi tốt nghiệp
- Về kiến thức:
+ Kiến thức thực tế và lý thuyết tương đối rộng trong phạm vi của nghành, nghề đào tạo.
+ Kiến thức cơ bản về chính trị, văn hóa xã hội và pháp luật đáp ứng yêu cầu công việc nghề nghiệp và hoạt động xã hội thuộc lĩnh vực chuyên môn
+ Kiến thức về công nghệ thông tin đáp ứng yêu cầu công việc.
- Về kỹ năng:
+ Kỹ năng nhận thức, kỹ năng nghề nghiệp thực hiện nhiệm vụ, giải quyết vấn đề bằng việc lựa chọn và áp dụng các phương pháp cơ bản, công cụ, tài liệu và thông tin.
+ Kỹ năng giao tiếp để đưa ra và truyền đạt giải pháp giải quyết vấn đề, phê phán và sử dụng các giải pháp thay thế, đánh gía chất lượng sản phẩm và kết quả thực hiện của các thành viên trong nhóm.
+ Kỹ năng nhận thức và tư duy sáng tạo để xác định, phân tích và đánh giá thông tin trong phạm vi rộng.
+ Kỹ năng thực hành nghề nghiệp trong phạm vi nghành nghề đào tạo.
+ Kỹ năng giao tiếp trong việc báo cáo, trình bày ý tưởng hoặc báo cáo bằng tiếng việt và bằng ngoại ngữ
- Có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản: Theo quy định tại Thông tư 03/2014/TT-BTTTT ngày 11 tháng 3 năm 2014 của Bộ Trưởng Bộ thông tin và truyền thông (Ngoài 03 tín chỉ được học trong chương trình đào tạo, người học phải tự hoàn thiện kiến thức để đạt đúng chuẩn theo qui định)
- Có năng lực ngoại ngữ bậc 2/6 theo Thông tư 01/2014/BGDĐT ngày 24/1/2014 của Bộ trưởng Bộ GD&ĐT qui định Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam (Ngoài 05 tín chỉ được học trong chương trình đào tạo, người học phải tự hoàn thiện kiến thức để đạt chuẩn theo qui định)
- Năng lực tự chủ và trách nhiệm:
+ Hoàn thành hoạt động có tính thường xuyên và không thường xuyên.
+ Làm việc độc lập trong điều kiện làm việc thay đổi, chịu trách nhiệm cá nhân và trách nhiệm đối với nhóm.
+ Chịu trách nhiệm hướng dẫn giám sát những người khác, thực hiện công việc đã định sẵn.
+ Hướng dẫn tối thiểu, giám sát những người khác thực hiện nhiệm vụ xác định, chịu trách nhiệm cá nhân và trách nhiệm đối với nhóm.
+ Đánh giá chất lượng sản phẩm sau khi hoàn thành và kết quả thực hiện của các thành viên trong nhóm.
3. NỘI DUNG CHƯƠNG TRÌNH:
Mã
MH,
MĐ
Tên môn học, mô đun
Số tín chỉ
Thời gian học tập (giờ)
Tổng số
Trong đó
Lý thuyết
Thực hành, thực tập,
thí nghiệm
Kiểm
tra
I
Các môn học chung
12
255
94
148
13
MH01
Chính trị
2
30
15
MH02
Pháp luật
1
9
5
MH03
Giáo dục thể chất
4
24
MH04
Giáo dục quốc phòng - An ninh
45
21
3
MH05
Tin học
29
MH06
Tiếng Anh
90
56
II
Các môn học, mô đun đào tạo nghề
II.1
Các môn học, mô đun kỹ thuật cơ sở
14
225
168
42
MH07
Vẽ kỹ thuật cơ khí
60
32
MH08
Dung sai lắp ghép và đo lường kỹ thuật
MH09
Vật liệu cơ khí
0
MH10
Kỹ thuật điện - Điện tử công nghiệp
MH11
Kỹ thuật an toàn và bảo hộ lao động
22
6
II.2
Các môn học, mô đun chuyên môn nghề
40
1185
215
941
MĐ12
Chế tạo phôi hàn
72
MĐ13
Gá lắp kết cấu hàn
10
47
MĐ14
Hàn hồ quang tay cơ bản
120
86
MĐ15
Hàn hồ quang tay nâng cao 1
Số tín
chỉ
Kiểm tra
MĐ16
Hàn MIG/MAG cơ bản
57
MĐ17
Hàn MIG/MAG nâng cao
MĐ18
Hàn TIG cơ bản
MĐ19
Kiểm tra và đánh giá chất lượng mối hàn theo tiêu chuẩn quốc tế
MĐ20
Hàn tiếp xúc
33
MĐ21
Hàn ống công nghệ cao
MĐ22
Thực tập sản xuất
8
360
Tổng
66
1665
477
1131
4. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG CHƯƠNG TRÌNH:
4.1. Hướng dẫn xác định nội dung và thời gian cho các hoạt động ngoại khóa:
Hoạt động đào tạo
Số tuần thực hiện
Ghi chú
1. Thời gian học tập
48
2. Sinh hoạt đầu khóa
3. Thi tốt nghiệp
4. Hoạt động ngoại khóa
5. Nghỉ hè, lễ, tết
6. Lao động công ích
7. Dự trữ
8. Ôn + thi kết thúc môn học/mô đun
Tổng cộng
78
4.2. Hướng dẫn tổ chức kiểm tra hết môn học, mô đun:
4.2.1. Tổ chức kiểm tra hết môn học, mô đun
- Cuối mỗi học kỳ, Hiệu trưởng tổ chức một kỳ thi chính và một kỳ thi phụ để thi kết thúc môn học, mô-đun; kỳ thi phụ được tổ chức cho người học chưa dự thi kết thúc môn học, mô-đun hoặc có môn học, mô-đun có điểm chưa đạt yêu cầu ở kỳ thi chính; ngoài ra, Hiệu trưởng có thể tổ chức thi kết thúc môn học, mô-đun vào thời điểm khác cho người học đủ điều kiện dự thi;
- Hình thức thi kết thúc môn học, mô-đun có thể là thi viết, vấn đáp, trắc nghiệm, thực hành, bài tập lớn, tiểu luận, bảo vệ kết quả thực tập theo chuyên đề hoặc kết hợp giữa các hình thức trên.
4.2.2. Thời lượng bài kiểm tra, thi kết thúc môn học, mô đun
- Thi kết thúc môn học, mô đun lý thuyết: Từ 60 đến 90 phút
- Thi với hình thức trắc nghiệm: Không quá 45 phút.
- Thi vấn đáp: Không quá 45 phút
- Thi trên máy tính hoặc kết hợp giữa các hình thức, tối đa: 120 phút
- Bài kiểm tra kết thúc học phần thực hành: Không quá 4 giờ
4.3. Hướng dẫn thi tốt nghiệp và xét công nhận tốt nghiệp:
- Thi tốt nghiệp:
Số TT
Môn thi
Hình thức thi
Thời gian thi
Thi viết
120 phút
Kiến thức, kỹ năng nghề:
- Lý thuyết tổng hợp nghề nghiệp
Không quá 180 phút
- Thực hành nghề nghiệp
Bài thi thực hành
Không quá 8 giờ
- Xét công nhận tốt nghiệp
Hiệu trưởng căn cứ vào kết quả thi tốt nghiệp, kết quả bảo vệ chuyên đề, khóa luận tốt nghiệp của người học và các quy định liên quan để xét công nhận tốt nghiệp, cấp bằng Trung cấp.