CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO
Tên ngành, nghề đào tạo: Cấp thoát nước
Mã ngành, nghề: 5520312
Trình độ đào tạo: Trung cấp
Hình thức đào tạo: Chính qui
Đối tượng tuyển sinh: Tốt nghiệp Trung học phổ thông và tương đương
Thời gian đào tạo: 18 tháng
Học sinh tốt nghiệp THCS thì học thêm phần khối lượng kiến thức các học phần văn hóa qui định tại Thông tư 16/2010/TT-BGD-ĐT ngày 28/10/2010 của Bộ giáo dục và đào tạo
1. MỤC TIÊU ĐÀO TẠO:
1.1. Mục tiêu chung:
- Đào tạo học sinh, sinh viên chuyên ngành Cấp Thoát nước có kiến thức, kỹ năng nghề nghiệp theo các bậc đào tạo ở các cấp trình độ: trung cấp và sơ cấp; có đạo đức, lương tâm nghề nghiệp, ý thức kỷ luật, tác phong công nghiệp, có sức khỏe phù hợp với nghề nghiệp nhằm tạo điều kiện cho học sinh, sinh viên có khả năng tìm việc làm, tự tạo việc làm, tham gia lao động trong và ngoài nước hoặc tiếp tục học tập nâng cao trình độ, đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội, củng cố an ninh quốc phòng.
- Cung cấp cho học sinh sinh viên kiến thức chung về khoa học, tự nhiên, nhân văn, ngoại ngữ, kỹ thuật cơ sở, các kiến thức chuyên sâu về chuyên ngành Cấp Thoát nước.
- Chương trình đào tạo được xây dựng theo khung chương trình của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội. Chương trình bảo đảm liên thông giữa các cấp trình độ; phù hợp với thực tiễn thiết bị, công nghệ tiên tiến và nhu cầu sử dụng lao động của thị trường.
1.2. Mục tiêu cụ thể
❖ Kiến thức:
- Nêu được nhiệm vụ, cấu tạo, công dụng, phân loại đường ống, thiết bị, công trình của hệ thống cấp nước, hệ thống thoát nước;
- Trình bày được sơ đồ nguyên lý, cấu tạo, công dụng của các thiết bị, dụng cụ, máy thi công thông dụng trong nghề;
- Mô tả được quá trình biến dạng của ống khi có ngoại lực tác dụng;
- Đọc được bản vẽ sơ đồ của hệ thống cấp nước, hệ thống thoát nước và các tài liệu liên quan;
- Khai triển được các chi tiết, phụ kiện đảm bảo cho gia công, lắp đặt;
- Trình bày được phương pháp lắp đặt, vận hành, quản lý hệ thống ống cấp, thóat nước, phù hợp với yêu cầu thi công.
❖ Kỹ năng:
- Sử dụng được các thiết bị, dụng cụ cầm tay;
- Lựa chọn được các loại vật tư, thiết bị, phụ kiện phù hợp với yêu cầu gia công, lắp đặt;
- Lấy dấu, cắt, ren, uốn, hàn tạo ra các chi tiết, phụ kiện, mối nối thông thường đạt yêu cầu kỹ thuật;
- Lắp đặt, vận hành, quản lý được hệ thống ống cấp, thoát nước thông dụng trong công trình, ngoài công trình theo thiết kế;
- Vận hành được trạm xử lý cấp, thóat nước đúng quy trình;
- Có khả năng làm việc độc lập và ứng dụng kỹ thuật, công nghệ vào công việc.
❖ Thái độ:
- Có nhận thức đúng đắn về đường lối xây dựng và phát triển đất nước, hiến pháp và pháp luật của Nhà nước.
- Có ý thức tổ chức kỷ luật, tác phong công nghiệp, luơn cố gắng vươn lên và tự hoàn thiện bản thân.
- Có lòng yêu nghề, có ý thức đầy đủ với cộng đồng và xã hội.
- Có trách nhiệm, thái độ ứng xử, giải quyết vấn đề nghiệp vụ hợp lý
1.3. Vị trí việc làm sau khi tốt nghiệp:
- Học sinh sinh viên sau khi tốt nghiệp:
+ Được làm việc ở các doanh nghiệp Nhà nước và các tổ chức cá nhân khác.
+ Có thể vận hành, khai thác xử lý nước, truyền tải nước ở các nhà máy nước sạch với quy mô nhà máy công suất trung bình trở lên.
+ Tham gia xuất khẩu lao động ở các nước như Nhật Bản, Hàn Quốc, Đức, Đài Loan,...
2. KHỐI LƯỢNG KIẾN THỨC, YÊU CẦU VỀ VỀ NĂNG LỰC NGƯỜI HỌC ĐẠT ĐƯỢC SAU KHI TỐT NGHIỆP.
2.1. Khối lượng kiến thức
- Số lượng môn học, mô đun: 16 môn học, mô đun
- Khối lượng kiến thức, kỹ năng toàn khóa học: 1725 giờ
- Khối lượng học các môn chung/đại cương: 315 giờ
- Khối lượng các môn học, mô đun chuyên môn:1410 giờ
- Khối lượng lý thuyết: 495 giờ, Thực hành, thực tập, thí nghiệm: 1230 giờ
2.2. Yêu cầu năng lực người học đạt được sau khi tốt nghiệp
- Lắp đặt, vận hành, quản lý được hệ thống ống cấp, thoát nước thông dụng trong công trình, ngòai công trình theo thiết kế;
- Có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản: Theo quy định tại Thông tư 03/2014/TT-BTTTT ngày 11 tháng 3 năm 2014 của Bộ Trưởng Bộ thông tin và truyền thông (Ngoài 05 tín chỉ được học trong chương trình đào tạo, người học phải tự hoàn thiện kiến thức để đạt đúng chuẩn theo qui định)
- Có năng lực ngoại ngữ bậc 1/6 theo Thông tư 01/2014/BGDĐT ngày 24/1/2014 của Bộ trưởng Bộ GD&ĐT qui định Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam (Ngoài 05 tín chỉ được học trong chương trình đào tạo, người học phải tự hoàn thiện kiến thức để đạt chuẩn theo qui định)
3. KẾ HOẠCH THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH:
3.1. Thời gian khóa học và thời gian thực học
Hoạt động đào tạo
Số tuần thực hiện
Ghi chú
(1)
(2)
(3)
1. Thời gian học tập
50.5
2. Sinh hoạt đầu khóa
02
3. Thi tốt nghiệp
03
4. Hoạt động ngoại khóa
1.5
5. Nghỉ hè, lễ, tết
12
6. Lao động công ích
7. Dự trữ
Tổng cộng
73.5
3.2. Nội dung chương trình (Danh mục và thời lượng các MH, MĐ)
Mã MH, MĐ
Tên môn học, mô đun
Số tín chỉ
Thời gian học tập (giờ)
Tổng
số
Trong đó
Lý , thuyết
Thực hành/thực tập/thí nghiệm
Kiểm tra
I
Các môn học chung/đại cương
MH1
Chính trị
45
15
28
2
MH2
Pháp Luật
30
MH3
Anh Văn
05
120
78
MH4
Tin học
90
II
Các môn học, mô đun đào tạo nghề
II.1
Các môn học, mô đun kỹ thuật cơ sở
MĐ 05
Thuỷ lực cơ sở
3
60
27
MĐ 06
Cấp thoát nước cơ bản
MĐ 07
Kỹ thuật an toàn và Bảo hộ lao động
4
56
II.2
Các môn học, mô'đun chuyên môn nghề
MĐ 08
Khai triển ống, phụ kiện cấp, thoát nước
5
105
55
MĐ 09
Sử dụng dụng cụ thiết bị nghề Cấp thoát nước
MĐ 10
Lựa chọn ống, phụ kiện, thiết bị
MĐ 11
Hàn, dán chất dẻo cơ bản
MĐ 12
Lắp đặt, vận hành, quản lý đường ống cấp nước
6
150
114
MĐ 13
Lắp đặt, vận hành, quản lý đường ống thoát nước
MĐ 14
Lắp đặt thiết bị dùng nước
MĐ 15
Vận hành, bảo dưỡng công trình thu nước và trạm bơm
MĐ 16
Thực tập sản xuất
180
72
1725
493
1164
68
4. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG CHƯƠNG TRÌNH:
4.1. Hướng dẫn xác định nội dung và thời gian cho các hoạt động ngoại khóa:
85
20
06
127
4.2. Hướng dẫn tổ chức kiểm tra hết môn học, mô đun:
4.2.1. Tổ chức kiểm tra hết môn học, mô đun
Cuối mỗi học kỳ, Hiệu trưởng tổ chức một kỳ thi chính và một kỳ thi phụ để thi kết thúc môn học, mô-đun; kỳ thi phụ được tổ chức cho người học chưa dự thi kết thúc môn học, mô-đun hoặc có môn học, mô-đun có điểm chưa đạt yêu cầu ở kỳ thi chính; ngoài ra, Hiệu trưởng có thể tổ chức thi kết thúc môn học, mô-đun vào thời điểm khác cho người học đủ điều kiện dự thi;
Hình thức thi kết thúc môn học, mô-đun có thể là thi viết, vấn đáp, trắc nghiệm, thực hành, bài tập lớn, tiểu luận, bảo vệ kết quả thực tập theo chuyên đề hoặc kết hợp giữa các hình thức trên.
4.2.2. Thời lượng bài kiểm tra, thi kết thúc môn học, mô đun
Thi kết thúc môn học, mô đun lý thuyết: Từ 60 đến 90 phút
Thi với hình thức trắc nghiệm: Không quá 45 phút.
Thi vấn đáp: Không quá 45 phút
Thi trên máy tính hoặc kết hợp giữa các hình thức, tối đa: 120 phút
Bài kiểm tra kết thúc học phần thực hành: Không quá 16 giờ
4.3. Hướng dẫn thi tốt nghiệp và xét công nhận tốt nghiệp:
- Thi tốt nghiệp:
Số TT
Môn thi
Hình thức thi
Thời gian thi
1
Viết
120 phút
Kiến thức, kỹ năng nghề:
- Lý thuyết tổng hợp nghề nghiệp
- Thực hành nghề nghiệp
Bài thi thực hành
180 phút
- Xét công nhận tốt nghiệp
Hiệu trưởng căn cứ vào kết quả thi tốt nghiệp, kết quả bảo vệ chuyên đề, khóa luận tốt nghiệp của người học và các quy định liên quan để xét công nhận tốt nghiệp, cấp bằng Trung cấp.