CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO
Tên ngành, nghề đào tạo: Kỹ thuật máy lạnh và điều hòa không khi
Mã ngành, nghề: 5520205
Trình độ đào tạo: Trung cấp
Hình thức đào tạo: Chính quy
Đối tượng tuyển sinh: Tốt nghiệp trung học cơ sở và tương đương trở lên;
Thời gian đào tạo: 18 tháng
Học sinh tốt nghiệp THCS thì học thêm phần khối lượng kiến thức các học phần văn hóa qui định tại Thông tư 16/2010/TT-BGD-ĐT ngày 28/10/2010 của Bộ giáo dục và đào tạo
1. MỤC TIÊU ĐÀO TẠO:
1.1. Mục tiêu chung:
Đào tạo nhân lực kỹ thuật trực tiếp trong sản xuất, dịch vụ thuộc các lĩnh vực của nghề Kỹ thuật lạnh và điều hòa không khí. Có kiến thức chuyên môn và tay nghề vững vàng, biết sáng tạo và ứng dụng kỹ thuật, công nghệ mới vào công việc. Có ý thức tổ chức kỷ luật, tác phong công nghiệp, biết làm việc độc lập và tổ chức làm việc theo nhóm hiệu quả, khoa học. Có khả năng tìm việc làm, tự tạo việc làm hoặc tiếp tục học lên trình độ cao hơn, đáp ứng yêu cầu của sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước trong thời kỳ hội nhập kinh tế thế giới. Có sức khỏe tốt để học tập và lao động, cống hiến sức mình trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.
1.2. Mục tiêu cụ thể
a. Kiến thức:
+ Hiểu được cấu tạo, nguyên lý làm việc, đặc điểm, ứng dụng của các hệ thống máy lạnh công nghiệp, thương nghiệp, dân dụng và các hệ thống điều hòa không khí cục bộ, trung tâm.
+ Hiểu được quy trình lắp đặt, vận hành, bảo dưỡng, sửa chữa các hệ thống máy lạnh máy lạnh công nghiệp, thương nghiệp, dân dụng và các hệ thống điều hòa không khí cục bộ, trung tâm đúng yêu cầu kỹ thuật, an toàn, đạt năng suất.
+ Đọc, hiểu, cập nhật, ứng dụng được các tài liệu kỹ thuật liên quan đến nghề;
b. Kỹ năng:
+ Sử dụng thành thạo các dụng cụ, trang thiết bị của nghề
+ Lắp đặt, vận hành được các hệ thống máy lạnh công nghiệp, thương nghiệp, dân dụng và các hệ thống điều hòa không đảm bảo đúng quy trình, an toàn, đúng yêu cầu kỹ thuật, đạt năng suất.
+ Bảo dưỡng, sửa chữa được các hư hỏng của các hệ thống máy lạnh và các hệ thống điều hòa không khí đảm bảo đúng quy trình, an toàn, đúng yêu cầu kỹ thuật, đạt năng suất.
+ Kiểm tra, đánh giá được chất lượng của các thiết bị, hệ thống máy lạnh và điều hòa không khí.
+ Tự học tập, tra cứu, đọc, nghiên cứu các tài liệu liên quan, có khả năng làm việc độc lập, theo nhóm.
c. Thái độ
+ Yêu nghề, có khả năng làm việc độc lập và làm việc theo nhóm. Có kỹ năng lao động nghề nghiệp, sống lành mạnh, phù hợp với phong tục tập quán, truyền thống văn hoá dân tộc và địa phương trong từng giai đoạn lịch sử;
+ Có ý thức học tập và rèn luyện để nâng cao trình độ đáp ứng yêu cầu công việc;
1.3. Vị trí việc làm sau khi tốt nghiệp:
+ Sau khi tốt nghiệp hệ trung cấp nghề Kỹ thuật máy lạnh và điều hòa không khí học sinh sẽ:
+ Làm việc trực tiếp tại các doanh nghiệp, tập đoàn, nhà máy hoạt động trong các lĩnh vực chế tạo, thi công lắp đặt thiết bị máy lạnh, điều hòa không khí, hệ thống lạnh công nghiệp và dân dụng.
+ Làm thợ vận hành, bảo trì, bảo dưỡng hệ thống lạnh trong các doanh nghiệp, các công ty dịch vụ chuyên ngành, siêu thị, các nhà máy chế biến và bảo quản lương thực, thực phẩm.
+ Làm việc tại các bộ phận chăm sóc khách hàng của các doanh nghiệp cung cấp thiết bị và các dịch vụ khác có liên quan đến nghề đào tạo.
+ Tự tạo việc làm hoặc học liên thông lên các bậc cao hơn
2. KHỐI LƯỢNG KIẾN THỨC, YÊU CẦU VỀ VỀ NĂNG LỰC NGƯỜI HỌC ĐẠT ĐƯỢC SAU KHI TỐT NGHIỆP.
2.1. Khối lượng kiến thức
- Số lượng môn học, mô đun: 22
- Khối lượng kiến thức toàn khóa học: 63 tín chỉ
- Khối lượng các môn học chung: 255 giờ
- Khối lượng các môn học, mô đun chuyên môn: 1430 giờ
- Khối lượng lý thuyết: 414 giờ; Thực hành, thực tập, thí nghiệm: 1271 giờ
2.2. Yêu cầu năng lực người học đạt được sau khi tốt nghiệp
- Người học có khả năng làm việc độc lập trong điều kiện làm việc thay đổi, chịu trách nhiệm cá nhân và một phần đối với nhóm;
- Người học có khả năng hướng dẫn, giám sát những người khác thực hiện công việc định sẵn;
- Người học có khả năng đánh giá hoạt động của nhóm và kết quả thực hiện;
- Có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản: Theo quy định tại Thông tư 03/2014/TT-BTTTTngày 11 tháng 3 năm 2014 của Bộ Trưởng Bộ thông tin và truyền thông (Ngoài 05 tín chỉ được học trong chương trình đào tạo, người học phải tự hoàn thiện phần kiến thức còn lại để đạt chuẩn theo qui định);
- Có năng lực ngoại ngữ bậc 2/6 theo Thông tư 01/2014/BGDĐT ngày 24/1/2014 của Bộ trưởng Bộ GD&ĐT qui định Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam.(Ngoài 08 tín chỉ được học trong chương trình đào tạo, người học phải tự hoàn thiện kiến thức để đạt chuẩn theo qui định).
3. NỘI DUNG CHƯƠNG TRÌNH:
Mã MH/
MĐ
Tên môn học/mô đun
Số tín chỉ
Thời gian học tập (giờ)
Tổng số
Trong đó
Lý thuyết
Thực hành/ thực tập/thí nghiệm/bài tập/thảo luận
Thi/ kiểm tra
I
Các môn học chung
12
255
94
148
13
MH 01
Chính trị
2
30
15
MH 02
Pháp luật
1
9
5
MH 03
Giáo dục thể chất
4
24
MH 04
Giáo dục quốc phòng - An ninh
45
21
3
MH 05
Tin học
29
MH 06
Tiếng Anh
90
56
II
Môn học, mô đun chuyên môn
51
1430
320
1054
II.1
Môn học, mô đun cơ sở
20
420
140
262
18
MH 07
Vẽ kỹ thuật
60
28
MH 08
Cơ kỹ thuật
MH 09
Điện kỹ thuật
MH 10
Cơ sở kỹ thuật nhiệt - lạnh và điều hoà không khí
57
MH 11
Vật liệu điện lạnh
10
MH 12
An toàn điện lạnh
MĐ 13
Thực tập Nguội
MĐ 14
Thực tập Hàn
75
II.2
31
1010
180
792
38
MĐ 15
Đo lường Điện - Lạnh
MĐ 16
Thiết bị điện trong hệ thống lạnh
105
71
MĐ 17
Điện tử cơ bản
MĐ 18
Lạnh cơ bản
MĐ 19
Hệ thống máy lạnh dân dụng và thương nghiệp
120
85
MĐ 20
Hệ thống điều hoà không khí cục bộ
MĐ 21
Hệ thống máy lạnh công nghiệp
MĐ 22
Thực tập tốt nghiệp
6
0
310
Tổng
63
1685
414
1202
69
4. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG CHƯƠNG TRÌNH:
4.1. Hướng dẫn xác định nội dung và thời gian cho các hoạt động ngoại khóa:
Hoạt động đào tạo
Số tuần
thực hiện
Ghi chú
(1)
(2)
(3)
1. Thời gian học tập
2. Sinh hoạt đầu khóa
03
4. Thi tốt nghiệp
5. Hoạt động ngoại khóa
02
6. Nghỉ hè, lễ, tết
7. Lao động công ích
8. Dự trữ
04
Tổng cộng
81
4.2. Hướng dẫn tổ chức kiểm tra hết môn học, mô đun:
- Thực hiện theo Quy chế thi, kiểm tra, công nhận tốt nghiệp của Trường Trung cấp Cơ điện và Thủy lợi và các quy định cụ thể khác tại từng môn học, mô đun trong chương trình đào tạo của nghề.
- Hình thức kiểm tra: Viết, vấn đáp, trắc nghiệm, thực hành, tiểu luận, bài tập lớn hoặc kết hợp giữa các hình thức trên.
- Thời gian kiểm tra :
+ Lý thuyết: từ 60 phút đến 120 phút
+ Thực hành hoặc tích hợp giữa lý thuyết và thực hành: không quá 8 giờ
4.2.1. Tổ chức kiểm tra hết môn học, mô đun
- Cuối mỗi học kỳ, Hiệu trưởng tổ chức một kỳ thi chính và một kỳ thi phụ để thi kết thúc môn học, mô-đun; kỳ thi phụ được tổ chức cho người học chưa dự thi kết thúc môn học, mô-đun hoặc có môn học, mô-đun có điểm chưa đạt yêu cầu ở kỳ thi chính; ngoài ra, Hiệu trưởng có thể tổ chức thi kết thúc môn học, mô-đun vào thời điểm khác cho người học đủ điều kiện dự thi;
- Hình thức thi kết thúc môn học, mô-đun có thể là thi viết, vấn đáp, trắc nghiệm, thực hành, bài tập lớn, tiểu luận, bảo vệ kết quả thực tập theo chuyên đề hoặc kết hợp giữa các hình thức trên.
4.2.2. Thời lượngbài kiểm tra, thi kết thúc môn học, mô đun
- Thi kết thúcmôn học, mô đun lý thuyết: Từ 60 đến 90 phút
- Thi với hình thức trắc nghiệm: Không quá 45 phút.
- Thi vấn đáp: Không quá 45 phút
- Thi trên máy tính hoặc kết hợp giữa các hình thức, tối đa: 120 phút
- Bài kiểm tra kết thúc học phần thực hành: Không quá 8 giờ
4.3. Hướng dẫn thi tốt nghiệp và xét công nhận tốt nghiệp:
- Thi tốt nghiệp:
Số
TT
Môn thi
Hình thức thi
Thời gian thi
Viết
90 phút
Kiến thức, kỹ năng nghề:
- Lý thuyết tổng hợp nghề nghiệp
180 phút
- Thực hành nghề
Thực hành
- Xét công nhận tốt nghiệp
Hiệu trưởng căn cứ vào kết quả thi tốt nghiệp của người học và các quy định liên quan để xét công nhận tốt nghiệp, cấp bằng Trung cấp Kỹ thuật máy lạnh và điều hòa không khí.