CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO
Tên ngành, nghề đào tạo: Quản trị doanh nghiệp vừa và nhỏ
Mã ngành, nghề: 6340404
Trình độ đào tạo: Cao đẳng
Hình thức đào tạo: Chính quy
Đối tượng tuyển sinh: Tốt nghiệp Trung học phổ thông hoặc tương đương
Thời gian đào tạo: 30 tháng
1. MỤC TIÊU ĐÀO TẠO:
1.1. Mục tiêu chung:
Đào tạo cử nhân Quản trị có phẩm chất chính trị, đạo đức và sức khỏe tốt; có trách nhiệm với xã hội; nắm vững những kiến thức cơ bản về kinh tế, chính trị, xã hội; nắm vững kiến thức và kỹ năng nghề nghiệp để người học có thể xây dựng mối quan hệ với khách hàng và triển khai các hợp đồng kinh doanh; thành lập, điều hành doanh nghiệp; kiểm soát tình hình tài chính của doanh nghiệp, dự toán kinh phí thực hiện và thẩm định các dự án đầu tư trong xu thế hội nhập kinh tế; có tư duy độc lập; có năng lực nghiên cứu tự bổ sung kiến thức theo yêu cầu công việc.
1.2. Mục tiêu cụ thể
- Kiến thức:
+ Trang bị kiến thức về Doanh nghiệp, Quản trị doanh nghiệp, pháp luật, kinh tế - xã hội trong việc thực hiện nghiệp vụ quản trị doanh nghiệp;
+ Vận dụng được kiến thức tin học, ngoại ngữ trong công tác quản trị;
+ Xác định được cơ cấu tổ chức bộ máy phù hợp với loại hình doanh nghiệp;
+ Cập nhật được các chính sách phát triển kinh tế xã hội và các chế độ liên quan đến công tác quản trị doanh nghiệp;
+ Có khả năng xác định các phương pháp quản trị phù hợp với từng loại hình doanh nghiệp;
- Kỹ năng:
+ Xây dựng quy trình sản xuất sản phẩm phù hợp với tình hình thực tế của doanh nghiệp;
+ Xây dựng hệ thống định mức kinh tế- kỹ thuật;
+ Thiết lập hệ thống tiêu thụ sản phẩm hiệu quả;
+ Lập kế hoạch về sản xuất kinh doanh phù hợp với từng loại hình doanh nghiệp;
+ Phân tích được hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp;
+ Lập được báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp;
+ Cung cấp đầy đủ các thông tin kinh tế về hoạt động sản xuất kinh doanh của đơn vị để phục vụ cho yêu cầu lãnh đạo và quản lý kinh tế ở đơn vị và các cơ quan quản lý có liên quan;
+ Tham mưu cho lãnh đạo doanh nghiệp những ý kiến cải tiến công tác quản trị doanh nghiệp phù hợp với từng thời kỳ kinh doanh;
+ Thiết lập mối quan hệ giữa doanh nghiệp với các đối tác;
+ Có khả năng hoạch định chiến lược, kế hoạch kinh doanh, biết tổ chức hoạt động kinh doanh và tạo lập doanh nghiệp mới quy mô vừa và nhỏ.
- Thái độ:
Có đạo đức, trung thực; có trách nhiệm nghề nghiệp, tinh thần cầu thị, chủ động sáng tạo; có ý thức và năng lực hợp tác trong việc thực hiện các nhiệm vụ được giao.
1.3. Vị trí việc làm sau khi tốt nghiệp:
- Làm việc tại các phòng ban trong các doanh nghiệp, các tổ chức kinh tế, các tổ chức xã hội;
- Làm chuyên viên phụ trách hành chánh và nhân sự, chuyên viên bán hàng và quản lý khách hàng, chuyên viên quản lý sản xuất, chuyên viên quản lý cung ứng, chuyên viên kinh doanh và tiếp thị, khởi nghiệp doanh nghiệp vừa và nhỏ.
- Học liên thông lên bậc Đại học.
2. KHỐI LƯỢNG KIẾN THỨC, YÊU CẦU VỀ VỀ NĂNG LỰC NGƯỜI HỌC ĐẠT ĐƯỢC SAU KHI TỐT NGHIỆP.
2.1. Khối lượng kiến thức
- Số lượng môn học, mô đun: 29
- Khối lượng kiến thức, kỹ năng toàn khóa học: 109 tín chỉ (2.565 giờ)
- Khối lượng học các môn chung/đại cương: 18 tín chỉ (435 giờ)
- Khối lượng các môn học, mô đun chuyên môn: 91 tín chỉ (2.130 giờ)
- Khối lượng lý thuyết: 780 giờ, Thực hành, thực tập, thí nghiệm: 1.785 giờ
2.2. Yêu cầu năng lực người học đạt được sau khi tốt nghiệp
- Có kiến thức thực tế và lý thuyết chuyên sâu của nghề Quản trị doanh nghiệp vừa và nhỏ, có khả năng làm việc cá nhân và làm việc nhóm trên cơ sở tuân thủ các nguyên tắc an toàn nghề nghiệp, đạo đức nghề nghiệp và tâm huyết với nghề; bao gồm kiến thức, kỹ năng, tính chủ động sáng tạo trong giải quyết các vấn đề liên quan đến công việc Quản trị.
- Có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản: Theo quy định tại Thông tư 03/2014/TT-BTTTT ngày 11 tháng 3 năm 2014 của Bộ Trưởng Bộ thông tin và truyền thông (Ngoài 05 tín chỉ được học trong chương trình đào tạo, người học phải tự hoàn thiện phần kiến thức còn lại để đạt chuẩn theo qui định)
- Có năng lực ngoại ngữ bậc 2/6 theo Thông tư 01/2014/BGDĐT ngày 24/1/2014 của Bộ trưởng Bộ GD&ĐT qui định Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam. (Ngoài 08 tín chỉ được học trong chương trình đào tạo, người học phải tự hoàn thiện kiến thức để đạt chuẩn theo qui định)
3. NỘI DUNG CHƯƠNG TRÌNH:
Mã
MH,
MĐ
Tên môn học, mô đun
Số tín chỉ
Thời gian học tập (giờ)
Tổng số
Trong đó
Lý thuyết
Thực hành/thực tập/thí nghiệm
Kiểm tra
I
Các môn học chung/đại cương
18
435
105
304
26
MH01
Chính trị
3
75
15
57
MH02
Pháp luật
2
45
28
MH03
Tin học
5
120
30
85
MH 04
Tiếng anh 1
4
90
52
8
MH05
Tiếng anh 2
82
II
Các môn học, mô đun đào tạo nghề
91
2.130
675
1.370
II.1
Các môn học, mô đun kỹ thuật cơ sở
16
375
251
19
MĐ 06
Luật kinh tế
27
MĐ 07
Kinh tế thương mại và dịch vụ
56
MĐ 08
Tâm lý kinh doanh
MĐ 09
Kinh tế vi mô
MĐ 10
Lý thuyết kế toán
MĐ 11
Thị trường tài chính
60
II.2
Các môn học, mô đun chuyên môn nghề
1.755
570
1.119
66
MĐ 12
Tài chính doanh nghiệp
MĐ 13
Phân tích hoạt động kinh doanh
MĐ 14
Quản trị doanh nghiệp
6
150
114
MĐ 15
Quản trị chất lượng
MĐ 16
Quản trị Marketing
MĐ 17
Quản trị chuỗi cung ứng
MĐ 18
Quản trị dự án đầu tư
MĐ 19
Quản trị thương hiệu
MĐ 20
Quản trị văn phòng
MĐ 21
Quản trị nhân lực
MĐ 22
Quản trị kinh doanh và tác nghiệp
MĐ 23
Chiến lược và kế hoạch kinh doanh
54
MĐ 24
Quản trị quan hệ khách hàng
MĐ 25
Quản trị kênh phân phối
MĐ 26
Quản trị tài chính doanh nghiệp
MĐ 27
Tổ chức lao động khoa học
MĐ 28
Thực tập nghề nghiệp
180
175
MĐ 29
Thực tập tốt nghiệp
225
0
224
1
Tổng
109
2.565
780
1.674
111
4. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG CHƯƠNG TRÌNH:
4.1. Hướng dẫn xác định nội dung và thời gian cho các hoạt động ngoại khóa:
Hoạt động đào tạo
Số tuần thực hiện
Ghi chú
(1)
(2)
(3)
1. Thời gian học tập
2. Sinh hoạt đầu khóa
02
3. Thi tốt nghiệp
03
4. Hoạt động ngoại khóa
5. Nghỉ hè, lễ, tết
22
6. Lao động công ích
7. Dự trữ
05
Tổng cộng
129
4.2. Hướng dẫn tổ chức kiểm tra hết môn học, mô đun:
4.2.1. Tổ chức kiểm tra hết môn học, mô đun
- Cuối mỗi học kỳ, Hiệu trưởng tổ chức một kỳ thi chính và một kỳ thi phụ để thi kết thúc môn học, mô-đun; kỳ thi phụ được tổ chức cho người học chưa dự thi kết thúc môn học, mô-đun hoặc có môn học, mô-đun có điểm chưa đạt yêu cầu ở kỳ thi chính; ngoài ra, Hiệu trưởng có thể tổ chức thi kết thúc môn học, mô-đun vào thời điểm khác cho người học đủ điều kiện dự thi;
- Hình thức thi kết thúc môn học, mô-đun có thể là thi viết, vấn đáp, trắc nghiệm, thực hành, bài tập lớn, tiểu luận, bảo vệ kết quả thực tập theo chuyên đề hoặc kết hợp giữa các hình thức trên.
4.2.2. Thời lượng bài kiểm tra, thi kết thúc môn học, mô đun
- Thi kết thúc môn học, mô đun lý thuyết: Từ 60 đến 90 phút
- Thi với hình thức trắc nghiệm: Không quá 45 phút.
- Thi vấn đáp: Không quá 45 phút
- Thi trên máy tính hoặc kết hợp giữa các hình thức, tối đa: 120 phút
- Bài kiểm tra kết thúc học phần thực hành: Không quá 4 giờ
4.3. Hướng dẫn thi tốt nghiệp và xét công nhận tốt nghiệp:
- Thi tốt nghiệp:
Số TT
Môn thi
Hình thức thi
Thời gian thi
Thi viết
90 phút
Kiến thức, kỹ năng nghề:
- Lý thuyết tổng hợp nghề nghiệp
120 phút
- Thực hành nghề nghiệp
180 phút
- Xét công nhận tốt nghiệp
Hiệu trưởng căn cứ vào kết quả thi tốt nghiệp, kết quả bảo vệ chuyên đề, khóa luận tốt nghiệp của người học và các quy định liên quan để xét công nhận tốt nghiệp, cấp bằng và công nhận danh hiệu cử nhân thực hành.