Ngày đăng 03/09/2020 | 12:00 AM

Chương trình đào tạo trình độ cao đẳng nghề: Kỹ thuật xây dựng

(Hatechs) Chương trình đào tạo trình độ cao đẳng nghề: Kỹ thuật xây dựng

CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO

Tên ngành, nghề đào tạo: Kỹ thuật xây dựng

Mã ngành, nghề: 6580201

Trình độ đào tạo: Cao đẳng

Hình thức đào tạo: Chính quy

Đối tượng tuyển sinh: Tốt nghiệp Trung học phổ thông hoặc tương đương.

Thời gian đào tạo: 2,5 năm

1.       MỤC TIÊU ĐÀO TẠO:

1.1.       Mục tiêu chung:

Chương trình khung cao đẳng ngành kỹ thuật xây dựng được thiết kế để đào tạo kỹ sư thực hành xây dựng - Cao đẳng, có đạo đức và lương tâm nghề nghiệp, có thái độ hợp tác với đồng nghiệp, tôn trọng pháp luật và các quy định tại nơi làm việc, có sức khỏe nhằm tạo điều kiện cho người lao động có khả năng tìm việc làm, đồng thời có khả năng học tập vươn lên, đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội.

Ngoài ra, học sinh tốt nghiệp có thể học liên thông lên các bậc học cao hơn để nâng cao trình độ nghề nghiệp.

1.2.       Mục tiêu cụ thể

* Về kiến thức:

- Trình bày được các khái niệm, tiêu chuẩn trong vẽ kỹ thuật xây dựng;

- Phân tích được các quy định của bản vẽ thiết kế công trình xây dựng và phương pháp đọc một bản vẽ thiết kế.

- Hiểu rõ được phương pháp thiết kế kết cấu cho công trình cấp III, cấp IV.

- Trình bày được phương pháp tính toán khối lượng, vật liệu, nhân công và dự toán kinh phí cho các công việc được giao.

- Trình bày được khái niệm về sinh thái học, hệ sinh thái, ô nhiễm môi trường, bảo vệ môi trường và các biện pháp bảo vệ môi trường; phương thức “xanh hóa” trong kỹ thuật xây dựng.

- Trình bày được những kiến thức cơ bản về 5S trong lĩnh vực của ngành, nghề;

- Phân tích được tính chất cơ, lý, hóa của các loại vật liệu, và cập nhật kiến thức về các loại vật liệu mới.

- Trình bày được các nội dung cơ bản về kỹ thuật thi công đất, kỹ thuật xây, kỹ thuật hoàn thiện, kỹ thuật thi công cốp pha giàn giáo, kỹ thuật thi công cốt thép, kỹ thuật thi công bê tông: các công việc chủ yếu, yêu cầu kỹ thuật và nghiệm thu; Trình bày được các nội dung cơ bản về quản lý thi công: trình tự, biện pháp thực hiện, những yêu cầu trong quá trình tổ chức thi công và tổ chức nghiệm thu.

- Trình bày được các nội dung cơ bản về giám sát an toàn lao động và vệ sinh môi trường.

- Giải thích được các yêu cầu kỹ thuật cho từng công việc của ngành, nghề;

- Trình bày được các nội dung cơ bản về chính trị, pháp luật, giáo dục thể chất và quốc phòng an ninh.

* Về kỹ năng:

- Đọc và phát hiện được các lỗi thông thường trong của bản vẽ kỹ thuật, thi công xây dựng;

- Sử dụng thành thạo phần mềm chuyên ngành Autocad.

- Đọc và hiểu các bản vẽ xây dựng

- Có khả năng thiết kế kết cấu cho các công trình cấp III IV.

- Có khả năng giám sát thi công các công trình xây dựng cấp III IV.

- Có khả năng tự tổ chức, quản lý thi công một hạng mục công trình hoặc các công trình cấp III và cấp IV.

- Lập được dự toán công trình cấp III IV

- Lập và quản lý được tiến độ thi công cho các hạng mục công việc, tính được năng suất lao động, năng suất một số máy xây dựng thông dụng trong thi công.

- Thực hiện được công việc quản lý và tổ chức thi công bao gồm: lập biện pháp, tiến độ, dự trù khối lượng, dụng cụ, máy móc, phân công công việc, kiểm tra, giám sát an toàn, tiến độ thi công;

- Hướng dẫn, phổ biến, kiểm tra, giám sát và khắc phục được sai sót về an toàn lao động và vệ sinh mỗi trường

- Dự trù được vật tư; tổ chức thi công; kiểm tra, giám sát và nghiệm thu hoàn công được khi thi công đất, xây, hoàn thiện, thi công cốp pha - giàn giáo, thi công cốt thép, thi công bê tông;

- Tổ chức thực hiện được các biện pháp bảo vệ môi trường trong cuộc sống và công việc của nghề;

- Tổ chức thực hiện được quy trình 5S trong tổ chức thi công xây dựng;

- Lựa chọn được vật liệu, phương tiện,... theo quy chuẩn công nghệ xây dựng xanh;

- Sử dụng thành thạo các loại máy, dụng cụ và một số thiết bị chuyên dùng trong nghề xây dựng;

- Thực hiện thành thạo các công việc của nghề kỹ thuật xây dựng như: đào móng, xây gạch, trát, lát, láng, ốp, gia công, lắp dựng và tháo dỡ cốp pha, giàn giáo, gia công lắp đặt cốt thép, trộn đổ đầm bê tông, bạ mát tít, sơn vôi, trần tường thạch cao và một số công việc khác có liên quan theo yêu cầu kỹ thuật;

- Đánh giá được tầm quan trọng của từng công đoạn trong mỗi công việc của ngành nghề;

- Phát hiện được các sai hỏng, sự cố kỹ thuật và có phương án xử lý kịp thời;

- Nghiệm thu được khối lượng và chất lượng công trình;

- Lập được báo cáo tổng hợp trình cấp trên;

- Sử dụng được công nghệ thông tin cơ bản theo quy định; khai thác, xử lý, ứng dụng công nghệ thông tin trong công việc chuyên môn của ngành, nghề;

- Sử dụng được ngoại ngữ cơ bản, đạt bậc 2/6 trong Khung năng lực ngoại ngữ của

- Việt Nam; ứng dụng được ngoại ngữ vào công việc chuyên môn của ngành, nghề.

* Về thái độ:

- Có động cơ học tập và làm việc đúng đắn, nhận thức được nhu cầu cập nhật kiến thức liên tục;

- Có đạo đức nghề nghiệp, hành nghề đúng pháp luật, trung thực, khách quan;

- Có trách nhiệm công dân, ý thức cộng đồng;

- tinh thần cầu tiến, hợp tác và giúp đỡ đồng nghiệp;

- Có ý thức trách nhiệm đối với công việc được giao, có ý thức bảo vệ của công;

- Có ý thức chấp hành các nội quy, qui chế của đơn vị;

- Có trách nhiệm, thái độ ứng xử, giải quyết vấn đề nghiệp vụ hợp lý.

* Năng lực khác:

- Có kỹ năng giao tiếp và ứng xử.

- Có khả năng tư duy, phân tích để giải quyết các vấn đề phát sinh trong lĩnh vực thi công xây dựng.

- Có khả năng làm việc theo nhóm.

1.3.       Vị trí việc làm sau khi tốt nghiệp:

- Sau khi tốt nghiệp người học có năng lực đáp ứng các yêu cầu tại các vị trí việc làm của ngành, nghề bao gồm:

- Thiết kế kết cấu, lập dự toán cho các công trình cấp III và cấp IV.

- Giám sát công trình thi công.

- Phụ trách kỹ thuật xây dựng hoặc phụ trách đội thi công.

- Nhân viên kế hoạch và kỹ thuật làm việc ở các công ty về xây dựng.

- Viên chức kỹ thuật làm việc tại các doanh nghiệp xây dựng.

- Viên chức, công chức trong các cơ quan quản lý xây dựng tại địa phương.

- Quản lý thi công;

- Giám sát an toàn lao động và vệ sinh môi trường;

- Thực hiện các công việc của nghề kỹ thuật xây dựng như: đào móng, xây gạch, trát, lát, láng, ốp, gia công, lắp dựng và tháo dỡ cốp pha, giàn giáo, gia công lắp đặt cốt thép, trộn đổ đầm bê tông, bạ mát tít, sơn vôi, trần tường thạch cao và một số công việc khác có liên quan theo yêu cầu kỹ thuật;

2.       KHỐI LƯỢNG KIẾN THỨC, YÊU CẦU VỀ VỀ NĂNG LỰC NGƯỜI HỌC ĐẠT ĐƯỢC SAU KHI TỐT NGHIỆP.

2.1.       Khối lượng kiến thức

- Số lượng môn học, mô đun: 36

- Khối lượng kiến thức, kỹ năng toàn khóa học: 2370 giờ

- Khối lượng học các môn chung/đại cương: 435 giờ

- Khối lượng các môn học, mô đun chuyên môn: 1845 giờ

- Khối lượng lý thuyết: 801 giờ, Thực hành, thực tập, thí nghiệm: 1475 giờ, kiểm tra: 94 giờ

2.2.       Yêu cầu năng lực người học đạt được sau khi tốt nghiệp

*Về kỹ năng

- Thiết kế kết cấu, lập dự toán cho các công trình cấp III và cấp IV.

- Tổ chức và quản lý được tổ, đội thi công tại công trình hoặc quản lý được chất lượng thi công của các tổ, đội.

- Tham gia quản lý kế hoạch thi công, tiến độ thi công, chi phí xây lắp các công trình hoặc hạng mục công trình.

- Thực hiện được công tác thiết kế xây dựng dưới sư chỉ đạo, hướng dẫn của các kiến trúc sư, kỹ sư.

- Sử dụng kiến thức chuyên môn vào nghiệp vụ quản lý xây dựng, quản lý đô thị tại địa phương.

* Tiếng Anh:

- Có năng lực ngoại ngữ bậc 2/6 theo Thông tư 01/2014/BGDĐT ngày 24/1/2014 của Bộ trưởng Bộ GD&ĐT qui định Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam. (Ngoài 08 tín chỉ được học trong chương trình đào tạo, người học phải tự hoàn thiện kiến thức để đạt chuẩn theo qui định)

* Công nghệ thông tin:

- Có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản: Theo quy định tại Thông tư 03/2014/TT-BTTTT ngày 11 tháng 3 năm 2014 của Bộ Trưởng Bộ thông tin và truyền thông (Ngoài 05 tín chỉ được học trong chương trình đào tạo, người học phải tự hoàn thiện phần kiến thức còn lại để đạt chuẩn theo qui định)

3. NỘI DUNG CHƯƠNG TRÌNH:

MH,

Tên môn học/mô đun

Số tín chỉ

Tổng

Trong đó

LT

TH, thảo

KT

I

Các môn học chung/đại cương

20

435

157

255

23

MH01

Chính trị

4

75

41

29

5

MH02

Pháp luật

2

30

18

10

2

MH03

Giáo dục thể chất

2

60

5

51

4

MH04

Giáo dục quốc phòng và an ninh

4

75

36

35

4

MH05

Tin học

3

75

15

58

2

MH06

Tiếng Anh

5

120

42

72

6

II

Các môn học, mô đun đào tạo nghề

74

1845

584

1196

65

II.1

Các môn học, mô đun kỹ thuật cơ sở

17

330

144

168

18

MĐ07

Vẽ kỹ thuật

2

45

15

27

3

MĐ08

Cơ học xây dựng

3

60

30

27

3


 

MH,

Tên môn học/mô đun

Số tín chỉ

Tổng

Trong đó

LT

TH, thảo

KT

MĐ09

Vật liệu xây dựng

2

30

18

10

2

MĐ10

Autocad 1

4

90

30

56

4

MĐ11

An toàn lao động

2

30

18

10

2

MĐ12

Trắc địa

2

30

18

10

2

MĐ13

Kỹ thuật điện

2

45

15

28

2

II.2

Các môn học, mô đun chuyên môn nghề

57

1515

440

1028

47

MĐ14

Autocad 2

4

90

30

56

4

MĐ15

Autocad 3D

3

60

30

27

3

MĐ16

Đọc bản vẽ xây dựng

3

60

30

27

3

MĐ17

Cấu tạo kiến trúc

3

60

30

27

3

MĐ18

Kết cấu BTCT1

2

45

15

27

3

MĐ19

Kết cấu BTCT2

3

60

30

27

3

MĐ20

Kết cấu thép

2

30

20

8

2

MĐ21

Cơ đất, nền móng

2

45

25

18

2

MĐ22

Kỹ thuật thi công

4

75

45

27

3

MĐ23

Tổ chức thi công

2

45

15

27

3

MĐ24

Tiên lượng dự toán

3

60

30

26

4

MĐ25

Xây gạch

3

60

15

42

3

MĐ26

Trát láng

2

45

15

28

2

MĐ27

Ốp lát

2

45

15

28

2

MĐ28

Gia công lắp dựng tháo dỡ cốp pha

2

45

15

28

2

MĐ29

Gia công lắp dựng cốt thép

2

45

15

28

2

MĐ30

Kỹ năng nghề nghiệp

2

45

15

27

3

MĐ31

Thực tập tiên lượng dự toán

3

90

20

70

0

MĐ32

Thực tập thiết kế kết cấu

4

150

30

120

0


 

MÃ MH,

Tên môn học/mô đun

Số tín chỉ

Tổng

Trong đó

LT

TH, thảo

KT

MĐ33

Thực tập tốt nghiệp

6

360

0

360

0

III

Các môn học, mô đun tự chọn

6

90

60

24

6

MĐ34

Luật XD

2

30

20

8

2

MĐ35

Máy xây dựng

2

30

20

8

2

MĐ36

Môi trường trong xây dựng

2

30

20

8

2

MĐ37

Địa chất công trình

2

30

20

8

2

MĐ38

Nguyên lý thiết kế kiến trúc

2

30

20

8

2

Tổng

100

2370

801

1475

94

 

Ghi chú: Các môn tự chọn: chọn 3 trong số các mô đun tự chọn

4. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG CHƯƠNG TRÌNH:

4.1. Hướng dẫn xác định nội dung và thời gian cho các hoạt động ngoại khóa:

Hoạt động đào tạo

Số tuần thực hiện

Ghi chú

(1)

(2)

(3)

1. Thời gian học tập

100

 

2. Sinh hoạt đầu khóa

02

 

4. Thi tốt nghiệp

02

 

5. Hoạt động ngoại khóa

01

 

6. Nghỉ hè, lễ, tết

22

 

7. Lao động công ích

01

 

8. Dự trữ

02

 

Tổng cộng

130

 

 

4.2.       Hướng dẫn tổ chức kiểm tra hết môn học, mô đun:

4.2.1. Tổ chức kiểm tra hết môn học, mô đun

- Cuối mỗi học kỳ, Hiệu trưởng tổ chức một kỳ thi chính và một kỳ thi phụ để thi kết thúc môn học, mô-đun; kỳ thi phụ được tổ chức cho người học chưa dự thi kết thúc môn học, mô-đun hoặc có môn học, mô đun có điểm chưa đạt yêu cầu ở kỳ thi chính; ngoài ra, Hiệu trưởng có thể tổ chức thi kết thúc môn học, mô-đun vào thời điểm khác cho người học đủ điều kiện dự thi;

- Hình thức thi kết thúc môn học, mô-đun có thể là thi viết, vấn đáp, trắc nghiệm, thực hành, bài tập lớn, tiểu luận, bảo vệ kết quả thực tập theo chuyên đề hoặc kết hợp giữa các hình thức trên.

4.2.2.      Thời lượng bài kiểm tra, thi kết thúc môn học, mô đun

- Thi kết thúcmôn học, mô đun lý thuyết: Từ 60 đến 90 phút

- Thi với hình thức trắc nghiệm: Không quá 45 phút.

- Thi vấn đáp: Không quá 45 phút

- Thi trên máy tính hoặc kết hợp giữa các hình thức, tối đa: 120 phút

- Bài kiểm tra kết thúc học phần thực hành: Không quá 4 giờ

4.3.       Hướng dẫn thi tốt nghiệp và xét công nhận tốt nghiệp:

- Thi

ốt nghiệp:

Số

TT

Môn thi

Hình thức thi

Thời gian thi

1

Chính trị

Thi viết

90-120 phút

2

Kiến thức, kỹ năng nghề:

 

 

- Lý thuyết tổng hợp nghề nghiệp (kết cấu bê tông cốt thép, thi công)

Thi viết

120-180 phút

- Thực hành nghề nghiệp (thiết kế kết cấu và dự toán)

Thực hành

120-180 phút

- Xét công nhận tốt nghiệp

 

Hiệu trưởng căn cứ vào kết quả thi tốt nghiệp của người học và các quy định liên quan để xét công nhận tốt nghiệp, cấp bằng kỹ sư thực hành.

Hatechs

Tin có liên quan

Loading ...
0986 282 388
1
Bạn cần hỗ trợ?