Ngày đăng 03/09/2020 | 12:00 AM

Chương trình đào tạo trình độ cao đẳng nghề: Tài chính doanh nghiệp

(Hatechs) Chương trình đào tạo trình độ cao đẳng nghề: Tài chính doanh nghiệp

CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO

Tên ngành, nghề đào tạo: TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP

Mã ngành, nghề:     6340201

Trình độ đào tạo: Cao đẳng

Hình thức đào tạo: Chính quy

Đối tượng tuyển sinh: Tốt nghiệp Trung học phổ thông hoặc tương đương.

Thời gian đào tạo: 30 tháng

1. MỤC TIÊU ĐÀO TẠO:

1.1. Mục tiêu chung:

Chương trình khung cao đẳng ngành tài chính doanh nghiệp được thiết kế để đào tạo người học trở thành nhân viên tài chính trình độ cao đẳng; nắm vững kiến thức về kinh tế, quản lý, quản trị kinh doanh; có kiến thức và kỹ năng chuyên sâu về tài chính doanh nghiệp;có đạo đức và lương tâm nghề nghiệp; có thái độ hợp tác với đồng nghiệp, tôn trọng pháp luật và các quy định tại nơi làm việc; có sức khỏe nhằm tạo điều kiện cho người lao động có khả năng tìm kiếm việc làm, đồng thời có khả năng học tập, nghiên cứu nâng cao trình độ trong lĩnh vực tài chính đáp ứng yêu cầu nghề nghiệp.

1.2. Mục tiêu cụ thể

- Về kiến thức:

+ Có kiến thức cơ bản về kinh tế, quản lý, quản trị kinh doanh, tài chính doanh nghiệp như tiền tệ, tín dụng, tài chính doanh nghiệp, luật tài chính, thuế nhà nước, kế toán doanh nghiệp...

+ Có kiến thức chuyên sâu về hoạt động của ngân hàng thương mại, hoạt động tài chính của các loại hình doanh nghiệp như phân tích được tình hình huy động và sử dụng vốn của doanh nghiệp, kết quả kinh doanh, khả năng thanh toán, khả năng sinh lời , lựa chọn dự án đầu tư...

+ Vận dụng được kiến thức về thuế để lên báo cáo thuế hàng tháng, biết cách tính thuế các mặt hàng, biết kê khai quyết toán thuế.

+ Vận dụng linh hoạt các kiến thức về pháp luật, kinh tế- xã hội, tin học và ngoại ngữ vào trong công việc ở vị trí công tác được giao.

- Kỹ năng:

+ Có kỹ năng lập báo cáo, kê khai, quyết toán thuế

+ Tổ chức công tác tài chính phù hợp với từng doanh nghiệp

+ Lập và phân tích báo cáo tài chính doanh nghiệp

+ Có khả năng giao tiếp bằng tiếng Anh, biết báo cáo thuyết trình, sử dụng thành thạo các thiết bị văn phòng.

+ Có khả năng làm việc độc lập, tổ chức làm việc theo nhóm hiệu quả

- Thái độ

+ Có lập trường quan điểm vững vàng về chủ nghĩa Mác- lê nin, tư tưởng Hồ Chí Minh

+ Nắm vững và vận dụng sáng tạo đường lối chính sách của Đảng và Nhà Nước vào công việc chuyên môn

+ Có tác phong nhanh nhẹn, trung thực, cẩn thận.

1.3. Vị trí việc làm sau khi tốt nghiệp:

- Sau khi tốt nghiệp, người học có khả năng đảm nhận vị trí là nhân viên thuế ở các cơ quan thuế Nhà nước, kế toán viên tại các doanh nghiệp, làm thủ quỹ, thủ kho hay kiểm ngân viên, làm nhân viên phân tích tài chính doanh nghiệp, nhân viên tín dụng tại các ngân hàng thương mại.

-  Học liên thông lên bậc Đại học.

2. KHỐI LƯỢNG KIẾN THỨC, YÊU CẦU VỀ VỀ NĂNG LỰC NGƯỜI HỌC ĐẠT ĐƯỢC SAU KHI TỐT NGHIỆP.

2.1. Khối lượng kiến thức

- Số lượng môn học, mô đun: 29

- Khối lượng kiến thức, kỹ năng toàn khóa học: 108 tín chỉ (2.505 giờ)

- Khối lượng học các môn chung/đại cương: 20 tín chỉ (435 giờ)

- Khối lượng các môn học, mô đun chuyên môn: 88 tín chỉ (2.070 giờ)

- Khối lượng lý thuyết: 765 giờ, Thực hành, thực tập, thí nghiệm: 1.740 giờ

2.2. Yêu cầu năng lực người học đạt được sau khi tốt nghiệp

- Có kiến thức lý thuyết và thực tế tương đối rộng về tài chính doanh nghiệp; kiến thức cơ bản về chính trị, văn hóa, xã hội; kiến thức về tin học đại cương theo  quy định tại Thông tư 03/2014/TT-BTTTT ngày 11 tháng 3 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ thông tin và truyền thông ( ngoài 5 tín chỉ được học trong chương trình đào tạo, người học phải tự hoàn thiện kiến thức để đạt đúng chuẩn theo quy định)

- Có kỹ năng thực hiện được nghề nghiệp đã đào tạo; năng lực ngoại ngữ bậc 2/6 theo thông tư 01/2014/ BGD&ĐT quy định Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam (ngoài 5 tín chỉ được học trong chương trình đào tạo, người học phải tự hoàn thiện kiến thức để đạt đúng chuẩn theo quy định).

- Có khả năng làm việc độc lập, làm việc nhóm và làm việc có trách nhiệm

3. NỘI DUNG CHƯƠNG TRÌNH:

MH,

Tên môn học, mô đun

Số tín chỉ

Thời gian đào tạo (giờ)

Tổng số

Trong đó

Lý thuyết

Thực hành/thực tập/bài tập

Kiểm tra

I

Các môn học chung

20

435

157

255

23

MH01

Chính trị

4

75

41

29

5

MH02

Pháp luật

2

30

18

10

2

MH03

Giáo dục thể chất

2

60

5

51

4

MH 04

Giáo dục quốc phòng - An ninh

4

75

36

35

4

MH05

Tin học

3

75

15

58

2

MH06

Tiếng Anh

5

120

42

72

6

II

Các môn học, mô đun đào tạo nghề

88

2070

660

1341

69

II.1

Các môn học, mô đun kỹ thuật cơ sở

16

330

150

165

15

MĐ 07

Kinh tế vi mô

3

60

30

27

3

MĐ 08

Lý thuyết tài chính tiền tệ

3

60

30

27

3

MĐ 09

Nguyên lý kế toán

4

90

30

57

3

MĐ 10

Luật kinh tế

3

60

30

27

3

MĐ 11

Nguyên lý thống kê

3

60

30

27

3

II.2

Các môn học, mô đun chuyên môn nghề

72

1740

510

1176

54

MĐ 12

Thống kê doanh nghiệp

4

90

30

57

3

MĐ 13

Bảo hiểm

3

60

30

27

3

MĐ 14

Thị trường chứng khoán

3

60

30

27

3

MĐ 15

Marketing

3

60

30

27

3

MĐ 16

Quản trị doanh nghiệp

3

60

30

27

3

MĐ 17

Thuế Nhà nước 1

4

75

45

27

3

MĐ 18

Kế toán doanh nghiệp 1

5

105

45

57

3

MĐ 19

Kế toán doanh nghiệp 2

5

105

45

57

3

MĐ 20

Nghiệp vụ ngân hàng thương mại

5

105

45

57

3

MĐ 21

Tài chính doanh nghiệp 1

5

105

45

57

3

MĐ 22

Tài chính doanh nghiệp 2

5

105

45

57

3

MĐ 23

Tài chính công

3

60

30

27

3

MĐ 24

Quản trị dự án đầu tư

3

60

30

27

3

MĐ 25

Phân tích tài chính doanh nghiệp

3

45

30

27

3

MĐ 26

Thực hành tài chính doanh nghiệp

4

120

 

116

4

MĐ 27

Thực hành nghiệp vụ ngân hàng

4

120

 

116

4

MĐ 28

Thực hành kế toán

4

120

 

116

4

MĐ 29

Thực tập tốt nghiệp

6

270

 

270

 

Tổng

108

2.505

817

1.596

92

4. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG CHƯƠNG TRÌNH:

4.1. Hướng dẫn xác định nội dung và thời gian cho các hoạt động ngoại khóa:

Hoạt động đào tạo

Số tuần thực hiện

Ghi chú

(1)

(2)

(3)

1. Thời gian học tập

92

 

2. Sinh hoạt đầu khóa

02

 

3.  Thi tốt nghiệp

03

 

4. Hoạt động ngoại khóa

03

 

5. Nghỉ hè, lễ, tết

22

 

6. Lao động công ích

03

 

7. Dự trữ

04

 

Tổng cộng

129

 

 

4.2. Hướng dẫn tổ chức kiểm tra hết môn học, mô đun:

4.2.1. Tổ chức kiểm tra hết môn học, mô đun

- Cuối mỗi học kỳ, Hiệu trưởng tổ chức một kỳ thi chính và một kỳ thi phụ để thi kết thúc môn học, mô-đun; kỳ thi phụ được tổ chức cho người học chưa dự thi kết thúc môn học, mô-đun hoặc có môn học, mô-đun có điểm chưa đạt yêu cầu ở kỳ thi chính; ngoài ra, Hiệu trưởng có thể tổ chức thi kết thúc môn học, mô-đun vào thời điểm khác cho người học đủ điều kiện dự thi;

- Hình thức thi kết thúc môn học, mô-đun có thể là thi viết, vấn đáp, trắc nghiệm, thực hành, bài tập lớn, tiểu luận, bảo vệ kết quả thực tập theo chuyên đề hoặc kết hợp giữa các hình thức trên.

4.2.2. Thời lượng bài kiểm tra, thi kết thúc môn học, mô đun

- Thi kết thúc môn học, mô đun lý thuyết: Từ 60 đến 90 phút

- Thi với hình thức trắc nghiệm: Không quá 45 phút.

- Thi vấn đáp: Không quá 45 phút

- Thi trên máy tính hoặc kết hợp giữa các hình thức, tối đa: 120 phút 

- Bài kiểm tra kết thúc học phần thực hành: Không quá 4 giờ


 

4.3. Hướng dẫn thi tốt nghiệp và xét công nhận tốt nghiệp:

- Thi tốt nghiệp:

Số TT

Môn thi

Hình thức thi

Thời gian  thi

1

Chính trị

Viết

90 phút

2

Kiến thức, kỹ năng nghề:

 

 

- Lý thuyết tổng hợp nghề nghiệp

Viết

120 phút

- Thực hành nghề nghiệp

Viết

120 phút

- Xét công nhận tốt nghiệp

Hiệu trưởng căn cứ vào kết quả thi tốt nghiệp, kết quả bảo vệ chuyên đề, khóa luận tốt nghiệp của người học và các quy định liên quan để xét công nhận tốt nghiệp, cấp bằng và công nhận danh hiệu cử nhân thực hành.

Hatechs

Tin có liên quan

Loading ...
0986 282 388
1
Bạn cần hỗ trợ?