CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO
Tên ngành, nghề đào tạo: TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP
Mã ngành, nghề: 6340201
Trình độ đào tạo: Cao đẳng
Hình thức đào tạo: Chính quy
Đối tượng tuyển sinh: Tốt nghiệp Trung học phổ thông hoặc tương đương.
Thời gian đào tạo: 30 tháng
Chương trình khung cao đẳng ngành tài chính doanh nghiệp được thiết kế để đào tạo người học trở thành nhân viên tài chính trình độ cao đẳng; nắm vững kiến thức về kinh tế, quản lý, quản trị kinh doanh; có kiến thức và kỹ năng chuyên sâu về tài chính doanh nghiệp;có đạo đức và lương tâm nghề nghiệp; có thái độ hợp tác với đồng nghiệp, tôn trọng pháp luật và các quy định tại nơi làm việc; có sức khỏe nhằm tạo điều kiện cho người lao động có khả năng tìm kiếm việc làm, đồng thời có khả năng học tập, nghiên cứu nâng cao trình độ trong lĩnh vực tài chính đáp ứng yêu cầu nghề nghiệp.
- Về kiến thức:
+ Có kiến thức cơ bản về kinh tế, quản lý, quản trị kinh doanh, tài chính doanh nghiệp như tiền tệ, tín dụng, tài chính doanh nghiệp, luật tài chính, thuế nhà nước, kế toán doanh nghiệp...
+ Có kiến thức chuyên sâu về hoạt động của ngân hàng thương mại, hoạt động tài chính của các loại hình doanh nghiệp như phân tích được tình hình huy động và sử dụng vốn của doanh nghiệp, kết quả kinh doanh, khả năng thanh toán, khả năng sinh lời , lựa chọn dự án đầu tư...
+ Vận dụng được kiến thức về thuế để lên báo cáo thuế hàng tháng, biết cách tính thuế các mặt hàng, biết kê khai quyết toán thuế.
+ Vận dụng linh hoạt các kiến thức về pháp luật, kinh tế- xã hội, tin học và ngoại ngữ vào trong công việc ở vị trí công tác được giao.
- Kỹ năng:
+ Có kỹ năng lập báo cáo, kê khai, quyết toán thuế
+ Tổ chức công tác tài chính phù hợp với từng doanh nghiệp
+ Lập và phân tích báo cáo tài chính doanh nghiệp
+ Có khả năng giao tiếp bằng tiếng Anh, biết báo cáo thuyết trình, sử dụng thành thạo các thiết bị văn phòng.
+ Có khả năng làm việc độc lập, tổ chức làm việc theo nhóm hiệu quả
- Thái độ
+ Có lập trường quan điểm vững vàng về chủ nghĩa Mác- lê nin, tư tưởng Hồ Chí Minh
+ Nắm vững và vận dụng sáng tạo đường lối chính sách của Đảng và Nhà Nước vào công việc chuyên môn
+ Có tác phong nhanh nhẹn, trung thực, cẩn thận.
- Sau khi tốt nghiệp, người học có khả năng đảm nhận vị trí là nhân viên thuế ở các cơ quan thuế Nhà nước, kế toán viên tại các doanh nghiệp, làm thủ quỹ, thủ kho hay kiểm ngân viên, làm nhân viên phân tích tài chính doanh nghiệp, nhân viên tín dụng tại các ngân hàng thương mại.
- Học liên thông lên bậc Đại học.
- Số lượng môn học, mô đun: 29
- Khối lượng kiến thức, kỹ năng toàn khóa học: 108 tín chỉ (2.505 giờ)
- Khối lượng học các môn chung/đại cương: 20 tín chỉ (435 giờ)
- Khối lượng các môn học, mô đun chuyên môn: 88 tín chỉ (2.070 giờ)
- Khối lượng lý thuyết: 765 giờ, Thực hành, thực tập, thí nghiệm: 1.740 giờ
- Có kiến thức lý thuyết và thực tế tương đối rộng về tài chính doanh nghiệp; kiến thức cơ bản về chính trị, văn hóa, xã hội; kiến thức về tin học đại cương theo quy định tại Thông tư 03/2014/TT-BTTTT ngày 11 tháng 3 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ thông tin và truyền thông ( ngoài 5 tín chỉ được học trong chương trình đào tạo, người học phải tự hoàn thiện kiến thức để đạt đúng chuẩn theo quy định)
- Có kỹ năng thực hiện được nghề nghiệp đã đào tạo; năng lực ngoại ngữ bậc 2/6 theo thông tư 01/2014/ BGD&ĐT quy định Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam (ngoài 5 tín chỉ được học trong chương trình đào tạo, người học phải tự hoàn thiện kiến thức để đạt đúng chuẩn theo quy định).
- Có khả năng làm việc độc lập, làm việc nhóm và làm việc có trách nhiệm
Mã
MH,
MĐ
Tên môn học, mô đun
Số tín chỉ
Thời gian đào tạo (giờ)
Tổng số
Trong đó
Lý thuyết
Thực hành/thực tập/bài tập
Kiểm tra
I
Các môn học chung
20
435
157
255
23
MH01
Chính trị
4
75
41
29
5
MH02
Pháp luật
2
30
18
10
MH03
Giáo dục thể chất
60
51
MH 04
Giáo dục quốc phòng - An ninh
36
35
MH05
Tin học
3
15
58
MH06
Tiếng Anh
120
42
72
6
II
Các môn học, mô đun đào tạo nghề
88
2070
660
1341
69
II.1
Các môn học, mô đun kỹ thuật cơ sở
16
330
150
165
MĐ 07
Kinh tế vi mô
27
MĐ 08
Lý thuyết tài chính tiền tệ
MĐ 09
Nguyên lý kế toán
90
57
MĐ 10
Luật kinh tế
MĐ 11
Nguyên lý thống kê
II.2
Các môn học, mô đun chuyên môn nghề
1740
510
1176
54
MĐ 12
Thống kê doanh nghiệp
MĐ 13
Bảo hiểm
MĐ 14
Thị trường chứng khoán
MĐ 15
Marketing
MĐ 16
Quản trị doanh nghiệp
MĐ 17
Thuế Nhà nước 1
45
MĐ 18
Kế toán doanh nghiệp 1
105
MĐ 19
Kế toán doanh nghiệp 2
MĐ 20
Nghiệp vụ ngân hàng thương mại
MĐ 21
Tài chính doanh nghiệp 1
MĐ 22
Tài chính doanh nghiệp 2
MĐ 23
Tài chính công
MĐ 24
Quản trị dự án đầu tư
MĐ 25
Phân tích tài chính doanh nghiệp
MĐ 26
Thực hành tài chính doanh nghiệp
116
MĐ 27
Thực hành nghiệp vụ ngân hàng
MĐ 28
Thực hành kế toán
MĐ 29
Thực tập tốt nghiệp
270
Tổng
108
2.505
817
1.596
92
Hoạt động đào tạo
Số tuần thực hiện
Ghi chú
(1)
(2)
(3)
1. Thời gian học tập
2. Sinh hoạt đầu khóa
02
3. Thi tốt nghiệp
03
4. Hoạt động ngoại khóa
5. Nghỉ hè, lễ, tết
22
6. Lao động công ích
7. Dự trữ
04
Tổng cộng
129
4.2.1. Tổ chức kiểm tra hết môn học, mô đun
- Cuối mỗi học kỳ, Hiệu trưởng tổ chức một kỳ thi chính và một kỳ thi phụ để thi kết thúc môn học, mô-đun; kỳ thi phụ được tổ chức cho người học chưa dự thi kết thúc môn học, mô-đun hoặc có môn học, mô-đun có điểm chưa đạt yêu cầu ở kỳ thi chính; ngoài ra, Hiệu trưởng có thể tổ chức thi kết thúc môn học, mô-đun vào thời điểm khác cho người học đủ điều kiện dự thi;
- Hình thức thi kết thúc môn học, mô-đun có thể là thi viết, vấn đáp, trắc nghiệm, thực hành, bài tập lớn, tiểu luận, bảo vệ kết quả thực tập theo chuyên đề hoặc kết hợp giữa các hình thức trên.
4.2.2. Thời lượng bài kiểm tra, thi kết thúc môn học, mô đun
- Thi kết thúc môn học, mô đun lý thuyết: Từ 60 đến 90 phút
- Thi với hình thức trắc nghiệm: Không quá 45 phút.
- Thi vấn đáp: Không quá 45 phút
- Thi trên máy tính hoặc kết hợp giữa các hình thức, tối đa: 120 phút
- Bài kiểm tra kết thúc học phần thực hành: Không quá 4 giờ
- Thi tốt nghiệp:
Số TT
Môn thi
Hình thức thi
Thời gian thi
1
Viết
90 phút
Kiến thức, kỹ năng nghề:
- Lý thuyết tổng hợp nghề nghiệp
120 phút
- Thực hành nghề nghiệp
- Xét công nhận tốt nghiệp
Hiệu trưởng căn cứ vào kết quả thi tốt nghiệp, kết quả bảo vệ chuyên đề, khóa luận tốt nghiệp của người học và các quy định liên quan để xét công nhận tốt nghiệp, cấp bằng và công nhận danh hiệu cử nhân thực hành.